Giải SBT Tiếng Anh 10 trang 61 Unit 7 Reading Chân trời sáng tạo Exercise 3
Read the Reading Strategy. For questions 1-4, choose the correct option (a-d).
(Đọc Chiến lược Đọc. Đối với câu hỏi 1-4, chọn phương án đúng (a-d).)
1 When Sam’s brother was twelve, he and his cousin
a did not enjoy their trip together.
b had a terrible holiday, but got over it quickly.
c went camping near the River Thames.
d went canoeing with his parents.
2 On Sam’s first holiday without his parents, he
a walked all the way to the Lake District.
b had to hitch-hike across some mountains.
c kept warm, but couldn’t keep dry.
d ate less food than he wanted to eat.
3 Harriet
a went on holiday with six friends.
b has been on one holiday without her mum and dad.
c arranged accommodation before the holiday.
d had a miserable time from the start of the holiday.
4 The holiday taught Harriet
a that it’s best to take a map with you when you go backpacking.
b never to go backpacking in Britain.
c why backpacking in Britain in March isn’t popular.
d to check the weather forecast before a holiday.
Hướng dẫn giải chi tiết Exercise 3
Guide to answer:
1 When Sam’s brother was twelve, he and his cousin
(Khi anh trai của Sam mười hai tuổi, anh ấy và em họ của mình.)
a did not enjoy their trip together.
(đã không tận hưởng chuyến đi của họ cùng nhau.)
b had a terrible holiday, but got over it quickly.
(đã có một kỳ nghỉ tồi tệ, nhưng đã vượt qua nó một cách nhanh chóng.)
c went camping near the River Thames.
(đã đi cắm trại gần sông Thames.)
d went canoeing with his parents.
(đã đi chèo thuyền với cha mẹ của mình.)
=> Chọn A
Thông tin: “I remember my poor brother went on a canoeing trip with a cousin when they were both just twelve years old. They had a miserable time and have never really recovered from the experience.”
2 On Sam’s first holiday without his parents, he
(Vào kỳ nghỉ đầu tiên của Sam mà không có cha mẹ của mình, anh ấy)
a walked all the way to the Lake District.
(đi bộ đến Lake District.)
b had to hitch-hike across some mountains.
(đã phải đi quá giang qua một số ngọn núi.)
c kept warm, but couldn’t keep dry.
(giữ ấm, nhưng không thể giữ khô.)
d ate less food than he wanted to eat.
(đã ăn ít thức ăn hơn anh ấy muốn ăn.)
=> Chọn D
Thông tin: “We camped, we got cold and wet and scared, and couldn't afford to buy enough food.”
3 Harriet
a went on holiday with six friends.
(đã đi nghỉ với sáu người bạn.)
b has been on one holiday without her mum and dad.
(đã được vào một kỳ nghỉ mà không có mẹ và cha của cô ấy.)
c arranged accommodation before the holiday.
(sắp xếp chỗ ở trước kỳ nghỉ.)
d had a miserable time from the start of the holiday.
(đã có một khoảng thời gian khốn khổ từ đầu kỳ nghỉ.)
=> Chọn C
Thông tin: “But they let us phone the hotel. Anyway, the hotel manager kindly sent a car for us.”
4 The holiday taught Harriet
(Kỳ nghỉ đã dạy cho Harriet)
a that it’s best to take a map with you when you go backpacking.
(tốt nhất là bạn nên mang theo bản đồ khi đi du lịch bằng ba lô.)
b never to go backpacking in Britain.
(không bao giờ đi phượt kiểu mang ba lô ở Anh.)
c why backpacking in Britain in March isn’t popular.
(tại sao du lịch bụi ở Anh vào tháng 3 không phổ biến.)
d to check the weather forecast before a holiday.
(để kiểm tra dự báo thời tiết trước kỳ nghỉ.)
=> Chọn C
Thông tin: “I've learned why no one goes backpacking in Britain in March.”
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.