Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 398812
Kiểu dữ liệu nào là kiểu dữ liệu danh sách?
- A. list
- B. bool
- C. str
- D. int
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 398813
Muốn khai báo một danh sách và khởi tạo sẵn một số phần tử ta dùng cú pháp nào?
- A. < tên danh sách > = [< danh sách phần tử, phân cách bởi dấu phẩy >]
- B. < tên danh sách > = []
- C. [< danh sách phần tử, phân cách bởi dấu phẩy >]
- D. < tên danh sách > = [0]
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 398814
Dùng lệnh nào sau đây để có thể duyệt lần lượt các phần tử của danh sách?
- A. Lệnh for kết hợp với vùng giá trị của lệnh range()
- B. Lệnh append()
- C. Lệnh for .... in
- D. Lệnh len()
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 398815
Cho mảng a=[0,2,4,6]. Phần tử a[1]=?
- A. 0
- B. 2
- C. 4
- D. 6
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 398816
Để xóa tất cả các phần tử trong danh sách, ta gọi hàm thành viên nào?
- A. append()
- B. pop()
- C. clear()
- D. remove()
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 398817
Muốn xóa 2 phần tử ở vị trí 1 và 2 trong danh sách a hiện tại ta dùng lệnh gì?
- A. del a[1:2]
- B. del a[0:2]
- C. del a[0:3]
- D. del a[1:3]
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 398818
Khi thực hiện lệnh 'Hà' in A với A = [2, 4, '5', 'Hà Nội', 'Việt Nam', 9] sẽ cho kết quả ra sao?
- A. True
- B. true
- C. False
- D. Đáp án khác
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 398819
Lệnh nào sau đây được dùng để chèn phần tử vào danh sách?
- A. append()
- B. clear()
- C. insert()
- D. remove()
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 398820
Sau khi thực hiện đoạn chương trình dưới đây, danh sách a hiển thị trên màn hình là gì?
a=[3,1,5,2]
print(a)
a.sort()
- A. [1,2,3,5]
- B. [3,1,5,2]
- C. [5,3,2,1]
- D. [3,5,2,1]
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 398821
Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên thì danh sách a có các phần tử nào?
a=[1,2,3]
a.pop(2)
print(a)
- A. a=[1,2]
- B. a=[2,3]
- C. a=[1,3]
- D. a=[2]