Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 386947
Kết luận nào sau đây là sai ?
- A. Liên kết trong phân tử BaF2 và CsCl là liên kết ion.
- B. Liên kết trong phân tử NH3, H2O, H2S là liên kết cộng hóa trị có cực.
- C. Liên kết trong phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không cực.
- D. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi kim.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 386948
Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?
- A. C2H4, O2, N2, H2S
- B. CH4, H2O, C2H4, C3H6
- C. C2H4, C2H2, O2, N2
- D. C3H8, CO2, SO2, O2
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 386950
Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là
- A. 19, 8 và liên kết cộng hóa trị
- B. 19, 8 và liên kết ion
- C. 15, 16 và liên kết ion
- D. 15, 16 và liên kết cộng hóa trị
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 386952
Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = 250 kJ.
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu
- A. 42,67 kJ.
- B. 41,67 kJ.
- C. 31,67 kJ.
- D. 32,67 kJ.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 386955
Tính \({\Delta _r},H_{298}^0\) các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H4(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.
- A. -1323 kJ.mol-1
- B. -1428,4 kJ.mol-1
- C. -283 kJ.mol-1
- D. -563 kJ.mol-1
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 386958
Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng:
6nCO2(g) + 6nH2O(l) → (C6H12O6)n(s) + 6nO2(g)
Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là -1271,1 kJ.mol-1
- A. 2804,7 kJ
- B. 124,7 kJ
- C. 694,7 kJ
- D. 1604,7 kJ
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 386960
Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -92,22 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3.
- A. -58,22 kJ
- B. -92,22 kJ
- C. -66,13 kJ
- D. -46,11 kJ
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 386963
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 18. Liên kết hóa học trong monooxit của X là:
- A. liên kết ion.
- B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
- C. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- D. liên kết cho nhận.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 386965
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
- A. kim loại.
- B. cộng hóa trị.
- C. ion.
- D. cho – nhận.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 386967
Phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là:
Liên kết giữa X và Y trong phân tử XY3 thuộc loại liên kết nào ?
- A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
- B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- C. Liên kết ion.
- D. Liên kết cho – nhận.