Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 217130
Cho các tơ sau: tơ visco, tơ capron, tơ xelulozơ axetat, tơ olon, tơ nilon – 6,6. Số tơ nhân tạo trong nhóm này là
- A. 1
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 217133
Thủy phân este CH3COOCH2CH3 trong môi trường axit tạo ra axit có công thức là gì?
- A. C2H5OH.
- B. CH3COOH.
- C. C3H5COOH.
- D. CH3CH2COOH.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 217137
Thủy phân 342 gam sacarozơ với hiệu suất của phản ứng là 100%, khối lượng glucozơ thu được là
- A. 270 gam.
- B. 180 gam.
- C. 240 gam.
- D. 360 gam.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 217140
Cho 3,8 gam hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp X có khối lượng 5,24 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng để hoà tan hoàn toàn X là
- A. 480 ml.
- B. 240 ml.
- C. 360 ml
- D. 180 ml
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 217142
Cho 6,4 gam Cu vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là
- A. 16,2 gam.
- B. 10,8 gam.
- C. 5,4 gam.
- D. 21,6 gam.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 217148
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thì thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục 2,80 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 26,20.
- B. 29,31.
- C. 22,875.
- D. 20,60.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 217151
Cho các phát biểu sau
(a) Saccarozơ là nguyên liệu dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
(b) Dầu ăn và mỡ bôi trơn đều chứa các nguyên tố C, H, O.
(c) Protein trong lòng trắng trứng được cấu tạo bởi các gốc α-aminoaxit.
(d) Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.
(e) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.
Số lượng phát biểu đúng là
- A. 3
- B. 5
- C. 2
- D. 1
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 217155
Điện phân với điện cực trơ 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/lít, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là
- A. 3,25
- B. 2,5
- C. 2,25
- D. 1,25
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 217159
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Cs và lớn nhất là Os.
(b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4, sau phản ứng thu được kết tủa.
(c) Các zeolit là vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng thường được dùng làm mềm nước.
(d) Đá phấn dễ nghiền thành bột mịn dùng để làm phụ gia của thuốc đánh răng.
Số lượng nhận xét đúng là
- A. 4
- B. 1
- C. 2
- D. 3
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 217163
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
C7H12O4 + NaOH→ X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) C7H12O4 là este 2 chức.
(b) Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được anken.
(c) Dung dịch X4 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(d) X3 có mạch cacbon không phân nhánh.
Số lượng nhận xét đúng là
- A. 3
- B. 2
- C. 4
- D. 1
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 217166
Cho 31,8 gam hỗn hợp M gồm X (có công thức phân tử C3H12O3N2) và Y (có công thức phân tử C7H18N2O4) tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 8,96 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm (tỷ khối của Z so với H2 bằng 19) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- A. 10,6 gam.
- B. 25,4 gam.
- C. 29,4 gam.
- D. 14,8 gam.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 217219
Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
- A. NaCl.
- B. HCl.
- C. Na2SO4.
- D. NaNO3.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 217222
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam (giả sử toàn bộ lượng kim loại Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt).
Khối lượng sắt đã phản ứng là
- A. 3,5 gam.
- B. 2,8 gam.
- C. 7,0 gam.
- D. 5,6 gam.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 217226
Chất X tác dụng được với dung dịch HCl. Mặt khác khi cho chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủa. Chất X là
- A. Ca(HCO3)2.
- B. BaCl2.
- C. CaCO3.
- D. AlCl3.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 217230
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
- A. 60%
- B. 54%
- C. 80%
- D. 40%
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 217235
Cho các loại tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
- A. 1
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 217240
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A. 21
- B. 11,1
- C. 18,7
- D. 20,8
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 217242
Cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với các chất sau: Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
- A. 3
- B. 2
- C. 4
- D. 1
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 217246
Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt(III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch lượng dư chất nào sau đây?
- A. kẽm
- B. sắt
- C. dung dịch HNO3.
- D. dung dịch HCl
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 217251
Để khử hoàn toàn 8,00 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
- A. 5,40 gam.
- B. 2,70 gam.
- C. 1,35 gam.
- D. 8,10 gam.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 217256
Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
(b) Có 4 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic, lysin tác dụng được với dung dịch NaOH.
(c) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(d) Protein khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp các α-amino axit.
(e) Dung dịch fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
- A. 2
- B. 4
- C. 5
- D. 3
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 217263
Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là
- A. 32,1
- B. 33,9
- C. 23,9
- D. 20,5
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 217269
Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng oxi dư thu được 25,536 lít khí CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,015 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,59 gam natri stearat và m gam muối của một axit béo Y. Giá trị của m là
- A. 8,34
- B. 6,04
- C. 7,65
- D. 9,06
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 217271
Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của V là
- A. 400
- B. 300
- C. 200
- D. 150
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 217273
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng
hoá.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
- A. 2
- B. 5
- C. 3
- D. 4
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 217274
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục 0,15 mol khí CO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 2M.
(b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.
(c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước.
(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho FeO vào dung dịch KHSO4 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là
- A. 2
- B. 4
- C. 5
- D. 3
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 217278
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
- A. 4
- B. 3
- C. 6
- D. 5
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 217280
Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là:
- A. 9
- B. 4
- C. 6
- D. 2
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 217306
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2 . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
- A. CH3COOCH2C6H5
-
B.
HCOOC6H4C2H5
- C. C6H5COOC2H5
- D. C2H5COOC6H5
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 217309
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.
- B. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
- C. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.
- D. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 217318
Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:
- A. 27,6
- B. 4,6
- C. 14,4
- D. 9,2
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 217322
Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:
- A. 11,6
- B. 16,2
- C. 10,6
- D. 14,6
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 217327
Este nào khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
-
A.
C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
-
B.
CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
- C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
-
D.
CH3OOC–COOCH3
-
A.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 217331
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là:
- A. C2H3COOCH3
- B. CH3COOC2H3
- C. HCOOC3H5
-
D.
CH3COOC2H5
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 217336
Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là:
- A. 40 gam
- B. 38,2 gam
- C. 42,2 gam
- D. 34,2 gam
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 217340
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
- A. 0,82 gam
- B. 0,68 gam
- C. 2,72 gam
- D. 3,4 gam
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 217348
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOOCH2CH2CH2OOCH
-
B.
HCOOCH2CH2OOCCH3.
-
C.
CH3COOCH2CH2OOCCH3.
-
D.
HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 217373
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là:
- A. 40,4
- B. 31,92
- C. 36,72
- D. 35,6
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 217376
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 217382
Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
- A. 2,9
- B. 4,28
- C. 4,1
- D. 1,64