Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 367626
Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu, CuS, FeS, FeS2, FeCu2S2, S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với HNO3 đặc, nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m là:
- A. 12,316 lít; 24,34g
- B. 16,312 lít; 23,34g
- C. 13,216 lít; 23,44g
- D. 13,216 lít; 24,44g
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 367628
Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) MnO2 + HCl → khí X; (2) FeS + HCl → khí Y; (3) Na2SO3 + HCl → khí Z; (4) NH4HCO3 + NaOH (dư) → khí G. Những khí sinh ra tác dụng được với NaOH là
- A. Y, Z, G.
- B. X, Y, G.
- C. X, Z, G.
- D. X, Y, Z.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 367631
Liên kết trong phân tử X2 (X: F, Cl, Br, I) là
- A. liên kết cộng hóa trị có cực.
- B. liên kết cộng hóa trị không cực.
- C. liên kết cho nhận.
- D. liên kết ion.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 367633
Cho 1 lít H2 (đktc) tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dung dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).
- A. 50%
- B. 33,33%
- C. 60%
- D. 66,67%
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 367634
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
- A. a = 0,5b.
- B. a = b.
- C. a = 4b.
- D. a = 2b
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 367636
Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng, lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
- A. 12 gam
- B. 91,8 gam
- C. 111 gam
- D. 79,8 gam
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 367637
Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:
2NO2(k) ⇄ N2O4(k) ; ΔH < 0
(nâu đỏ) (không màu)
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, khi tăng nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ đậm dần.
- B. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, khi tăng nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần.
- C. Phản ứng thuận thu nhiệt, khi tăng nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ đậm dần.
- D. Phản ứng thuận thu nhiệt, khi tăng nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 367638
Trong bình định mức 2,00 lít ban đầu chỉ chứa 0,777 mol SO3 (k) tại 1100K. Tính giá trị Kc của phản ứng dưới đây, biết tại trạng thái cân bằng có 0,52 mol SO3: 2SO3 (k) ⇄ 2SO2 (k) + O2 (k)
- A. 1,569.10-2.
- B. 3,139.10-2.
- C. 3,175.10-2.
- D. 6,351.10-2.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 367639
Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2.Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của a là
- A. 0,018.
- B. 0,016.
- C. 0,012.
- D. 0,014.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 367641
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
- A. 10.
- B. 40.
- C. 20.
- D. 30.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 367642
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
- A. MgSO4 và FeSO4.
- B. MgSO4.
- C. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
- D. MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 367645
Hòa tan 28,6 gam hỗn hợp X (gồm Fe, Cu, Ag) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 12,88 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m là
- A. 55,6.
- B. 79,6.
- C. 83,8.
- D. 88,6.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 367650
Cho một lượng muối khan BaCl2 tác dụng vừa đủ với 300 gam dung dịch H2SO4 14,7% thu được dung dịch X và kết tủa. Phần trăm chất tan trong dung dịch X là
- A. 11,38%.
- B. 8,35%.
- C. 12,15%.
- D. 15,46%.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 367655
Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
- A. 1,25.
- B. 1,50.
- C. 0,10.
- D. 0,75.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 367657
Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và CO2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được 23,9 gam kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của H2S trong X là
- A. 25%
- B. 50%
- C. 60%
- D. 75%
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 367660
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất KClO3 (xt MnO2), KMnO4, KNO3, AgNO3 thì chất tạo ra lượng oxi lớn nhất là
- A. KClO3.
- B. KMnO4.
- C. AgNO3.
- D. KNO3.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 367663
X, Y là hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp A chứa 2 muối của X, Y với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A cần dùng 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Hai nguyên tố X, Y là
- A. Cl và Br.
- B. Cl và I
- C. I và Br.
- D. F và I
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 367665
Cho a gam kim loại R phản ứng vừa đủ với 28,4 gam khí Clo thì thu được 43,52 gam muối clorua với hiệu suất 80%. Khối lượng a và tên của Kim loại R là:
- A. 26 gam và Zn
- B. 26 gam và Fe
- C. 24 gam và Ca
- D. 24 gam và Cu
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 367668
Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất:
- A. HCl, HClO
- B. HClO, Cl2, H2O
- C. H2O, HCl, HClO
- D. H2O, HCl, HClO, Cl2
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 367669
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
- Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
- Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
- A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
- B. Diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.
- C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn.
- D. Cả ba nguyên nhân đều sai.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 367671
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
- A. nước cất.
- B. nước mưa.
- C. dung dịch H2SO4 loãng.
- D. nước muối loãng.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 367673
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s là 6 và có 6e lớp ngoài cùng. Nguyên tố X là
- A. Na.
- B. Cl.
- C. O.
- D. S.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 367676
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
- A. Nhiệt độ.
- B. Áp suất.
- C. Chất xúc tác.
- D. Nồng độ.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 367677
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là
- A. 7
- B. 6
- C. 4
- D. 8
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 367679
Đổ một lượng dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O3 được 40 ml dung dịch X. Nồng độ ban đầu của H2SO4 trong dung dịch X bằng 0,05M. Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu và trong cốc xuất hiện m gam kết tủa vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 20 giây quan sát (tính theo H2SO4) và giá trị của m lần lượt là
- A. 4,25.10-3mol/(l.s) và 0,0544 g.
- B. 2,125.10-3mol/(l.s) và 0,1088 g.
- C. 4,25.10-3mol/(l.s) và 0,1088 g.
- D. 2,125.10-3mol/(l.s) và 0,0544 g.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 367682
O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là
- A. H2O.
- B. KOH.
- C. SO2.
- D. KI.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 367684
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m1 gam kết tủa. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được m2 gam kết tủa. Biết m2 – m1 = 66,7 và tổng số mol muối trong hỗn hợp X là 0,25 mol. Phần trăm khối lượng MgCl2 trong hỗn hợp X là
- A. 35,05%.
- B. 46,72%.
- C. 28,04%.
- D. 50,96%.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 367686
Hòa tan hết một lượng rắn X gồm FeS; FeS2 và Fe3O4 trong HNO3 dư thấy có 0,34 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 15,32 và dung dịch chỉ chứa HNO3 dư cùng 19,26 gam hỗn hợp muối. Biết chỉ xảy ra 2 quá trình khử N+5. Phần trăm khối lượng FeS2 trong X là
- A. 42,06%
- B. 53,33%
- C. 28,57%
- D. 42,42%
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 367690
Nguyên tố R là phi kim thuộc phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố R trong oxit cao nhất và phần trăm R trong hợp chất khí với hiđro bằng 0,5955. Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì thu được 40,05 gam muối. Xác định công thức của muối M.
- A. AlCl3.
- B. AlBr3.
- C. ZnCl2.
- D. ZnBr2
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 367691
Dưới tác dụng của nhiệt, PCl5 bị phân tách thành PCl3 và Cl2 theo phản ứng cân bằng PCl5(k) ⇄ PCl3(k) + Cl2(k). Ở 2730C và dưới áp suất 1atm, hỗn hợp lúc cân bằng có khối lượng riêng là 2,48 gam/lít. Lúc cân bằng nồng độ mol của PCl5 có giá trị gần nhất với ?
- A. 0,75.10-3
- B. 1,39.10-3
- C. 1,45.10-3
- D. 1,98.10-3
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 367692
Phản ứng trong bình kín giữa các phân tử khí xảy ra theo phương trình:
A2 + 2B → 2AB
Tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào khi áp suất của A2 tăng lên 6 lần?
- A. Tăng lên 6 lần.
- B. Giảm đi 6 lần.
- C. Tăng lên 36 lần.
- D. Giảm đi 36 lần.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 367693
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
- A. 10.
- B. 40.
- C. 20.
- D. 30.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 367694
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng
- A. Y chứa Fe2(SO4)3
- B. Z là Fe
- C. T là SO2
- D. Y chứa FeSO4
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 367698
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm Zn và một kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 4,144 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và H2S có tỉ khối so với hiđro bằng 31,595. Khối lượng axit H2SO4 đặc đã phản ứng là
- A. 37,73 gam.
- B. 37,24 gam.
- C. 39,20 gam.
- D. 39,69 gam.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 367710
Cho cân bằng hoá học: PCl5(k) ⇔ PCl3(k) + Cl2(k); Δ H > 0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
- A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng.
- B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
- C. thêm Cl2 vào hệ phản ứng.
- D. tăng áp suất của hệ phản ứng.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 367713
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
- A. Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
- B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
- C. Sục khí H2S vào dung dịch ZnCl2.
- D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 367715
Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?
- A. Cu và CuO.
- B. Fe và Fe2O3.
- C. C và CO2.
- D. S và SO2.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 367717
Hòa tan hết 9 gam Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
-
A.
2,24 lít.
- B. 3,36 lít.
- C. 4,48 lít.
- D. 1,12 lít.
-
A.
2,24 lít.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 367721
Dẫn 2,24 lít SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
-
A.
29,9 gam.
- B. 21,7 gam.
- C. 20,8 gam.
- D. 26,2 gam.
-
A.
29,9 gam.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 367724
Nguyên tố oxi trong hợp chất nào sau đây có số oxi hóa khác với các hợp chất còn lại?
- A. K2O.
- B. H2O2.
- C. H2SO3.
- D. NaClO3