Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 126106
Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
- A. CH3-COOC6H5.
- B. CH2=CH-COOCH3.
- C. CH3-COOCH=CH2.
- D. CH3-COOC2H5.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 126107
Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là
- A. 2
- B. 4
- C. 1
- D. 3
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 126108
Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu
- A. xanh tím.
- B. đỏ gạch.
- C. không chuyển màu.
- D. vàng.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 126109
Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?
- A. tơ visco.
- B. xenlulozơ trinitrat.
- C. tơ axetat.
- D. xenlulozơ.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 126110
Số đồng phân cấu tạo amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là
- A. 4
- B. 1
- C. 2
- D. 3
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 126111
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?
- A. H2NCH2COOH.
- B. CH3COOC2H5.
- C. C2H5NH2.
- D. HCOONH4.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 126112
Công thức phân tử của glyxin (axit aminoaxetic) là
- A. C3H7O2N.
- B. C2H5O2N.
- C. C2H7O2N.
- D. C4H9O2N.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 126113
Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 126114
Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biure?
- A. Ala-Val-Gly-Val.
- B. Gly-Ala-Ala.
- C. Val-Gly-Ala.
- D. Gly-Ala.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 126115
Tơ visco thuộc loại polime
- A. bán tổng hợp.
- B. thiên nhiên.
- C. tổng hợp.
- D. trùng hợp.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 126116
Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?
- A. CH2 =CHCOOCH3.
- B. CH2=C(CH3)COOCH3.
- C. CH3COOCH=CH2.
- D. C6H5CH=CH2.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 126117
Tơ poliamit kém bền dưới tác dụng của axit và kiềm là do
- A. chúng có chứa nitơ trong phân tử.
- B. số mắt xích trong mạch poliamit nhỏ hơn các polime khác.
- C. chúng được tạo từ amino axit có tính chất lưỡng tính.
- D. liên kết -CO-NH- (liên kết amit) phản ứng được với cả axit và kiềm.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 126118
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ?
- A. glucozơ và fructozơ.
- B. etylamin và đimetylamin.
- C. axit propionic và metyl fomat.
- D. alanin và amoni acrylat.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 126119
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val), 1 mol axit glutamic (Glu) và 1 mol lysin (Lys). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp chứa: Gly-Lys; Val-Ala; Lys-Val; Ala-Glu và Lys-Val-Ala. Cấu tạo của X là
- A. Gly-Lys-Val-Ala-Glu.
- B. Gly-Val-Lys-Ala-Glu.
- C. Gly-Lys-Val-Glu-Ala.
- D. Lys-Gly-Val-Ala-Glu
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 126120
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
- A. 4
- B. 1
- C. 2
- D. 3
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 126121
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
- A. (2) và (4).
- B. (1) và (3).
- C. (3) và (4).
- D. (1) và (2).
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 126122
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
- A. Trùng ngưng axit e-aminocaproic.
- B. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
- C. Trùng hợp isopren.
- D. Trùng hợp vinyl xianua (acrilonitrin).
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 126123
Khi trùng ngưng m gam axit e-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư người ta thu được 126,56 kg polime và 20,16 kg nước. Giá trị của m là
- A. 183,40.
- B. 157,20.
- C. 170,30.
- D. 196,50.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 126124
Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
- A. C3H9N.
- B. CH5N.
- C. C2H5N.
- D. C2H7N.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 126125
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Phân tử khối của X là
- A. 331.
- B. 349.
- C. 335.
- D. 326.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 126126
Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A. 12,30.
- B. 12,84.
- C. 15,60.
- D. 4,92.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 126127
Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H4OH. Khi đun nóng, 1 mol X tác dụng được tối đa với bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
- A. 4 mol.
- B. 2 mol.
- C. 3 mol.
- D. 1 mol.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 126128
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
- A. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.
- B. CH3COOH, CH3OH và HCl đặc.
- C. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 loãng.
- D. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 126129
Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Cho các este sau:
(a) metyl propionat.
(b) metyl axetat .
(c) etyl axetat.
(d) phenyl axetat.
(e) metyl acrylat.
(g) vinyl axetat.
Số este thoả mãn các điều kiện trên là
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 126130
Nhận xét nào sau đây đúng ?
- A. Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng.
- B. Muối natri stearat không thể dùng để sản xuất xà phòng.
- C. Vinyl axetat, metyl metacrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
- D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 126131
Cho các nhận xét sau:
(a) Khi đun nóng, glucozơ oxi hóa được dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo amoni gluconat và Ag.
(b) Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
(c) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.
(d) Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic (CH3COO)2O, có mặt piriđin.
(e) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
(g) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
Số nhận xét đúng là
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 126132
Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
- A. 17,472 lít.
- B. 16,128 lít.
- C. 20,160 lít.
- D. 15,680 lít.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 126133
Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml ancol etylic 100 (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%. Giá trị của m là
- A. 135.
- B. 75,9375.
- C. 108.
- D. 60,75.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 126134
Chất M có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối hơi của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- A. 12,20.
- B. 14,60.
- C. 18,45.
- D. 10,70.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 126135
Cho 0,2 mol một amino axit (X) phản ứng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 28 gam muối natri. Mặt khác 0,1 mol X phản ứng vừa hết với 0,2 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A. 19,1.
- B. 18,4.
- C. 38,2.
- D. 19,2.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 126136
Thủy phân 28,35 gam một tripeptit mạch hở X với hiệu suất 80% thu được 27 gam một a-amino axit Y. Công thức cấu tạo của Y là
- A. H2N-[CH2]2COOH.
- B. H2N-CH(CH3)COOH.
- C. H2N-CH2COOH.
- D. H2N-CH(C2H5)COOH.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 126137
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,96% nitơ. Tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích acrilonitrin trong cao su buna-N trên gần giá trị nào nhất sau?
- A. 1 : 2.
- B. 1 : 1.
- C. 2 : 1.
- D. 3 : 1.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 126138
Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A. 11,2.
- B. 48,3.
- C. 35,3.
- D. 46,5.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 126139
Cho 38,8 gam peptit X mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 38,8 gam muối natri của glyin và 22,2 gam muối natri của alanin. Số liên kết peptit trong phân tử X là
- A. 4
- B. 6
- C. 5
- D. 3
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 126140
Hỗn hợp Q gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp Q tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp Q tác dụng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A. 11,64
- B. 13,32.
- C. 7,76.
- D. 8,88.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 126141
Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?
- A. Sn.
- B. Au.
- C. Cu.
- D. Al.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 126142
Kim loại có các tính chất vật lí chung là
- A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
- B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
- C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
- D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 126143
Để làm sạch một mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì, người ta khuấy mẫu thuỷ ngân này trong dung dịch muối
- A. Hg(NO3)2 (dư).
- B. Pb(NO3)2 (dư).
- C. Sn(NO3)2 (dư).
- D. Zn(NO3)2(dư).
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 126144
Trong các kim loại: Na, Ca, Fe và Cu, số kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường là
- A. 2
- B. 4
- C. 3
- D. 1
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 126145
Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
- A. 1,12.
- B. 3,36.
- C. 4,48.
- D. 2,24.