Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 134350
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có dạng RH4. Trong oxit cao nhất với oxi, R chiếm 46,67% khối lượng. R là nguyên tố nào dưới đây?
- A. C.
- B. Pb.
- C. Si.
- D. Sn.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 134351
Nguyên tố có Z = 6 thuộc loại nguyên tố
- A. s
- B. f
- C. d
- D. p
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 134352
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử M là 16 hạt. CTPT của MX2 là:
- A. CaBr2
- B. MgCl2
- C. NaCl
- D. BaCl2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 134353
Số mol sắt có chứa trong 5,6 gam sắt là:
- A. 0,01
- B. 0,1
- C. 0,15
- D. 1
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 134354
Cho 2 ion XY3 2- và ion XY4 2- có tổng số e trong 2 loại ion lần lượt là 42 và 50. Hạt nhân của X và Y đều có số p bằng số n. Số khối của X, Y lần lượt là:
- A. 18 và 1
- B. 32 và 16
- C. 16 và 8
- D. 35 và 1
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 134355
Tổng số hạt proton, notron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 34. Biết nguyên tử của nguyên tố này chỉ có 1 e độc thân ở phân lớp s. Vậy X là:
- A. Ca
- B. Na
- C. K
- D. Mg
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 134356
Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dung hết với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 đktc . Phấn trăm về khối lượng 2 kim loại là.
- A. 40% và 60%
- B. 50% và 50%
- C. 24,4% và 65,6%
- D. 37,5% và 62,5%
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 134357
Ion X+ có cấu hình electron : 1s22s22p6. Vậy nguyên tử X có thể là:
- A. Cl
- B. Na
- C. Ne
- D. F
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 134358
Nguyên tố R trong bảng tuần hoàn R thuộc nhóm VIA có công thức oxit cao nhất của R với oxi là:
- A. RO.
- B. RO2.
- C. R2O3
- D. RO3.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 134359
Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
- A. 3 và 4
- B. 4 và 3
- C. 3 và 3
- D. 4 và 4
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 134360
Tổng số hạt proton của X và Y là 24, biết X và Y cùng nhóm A ở 2 chu kì kế tiếp, trong hạt nhân của X,Y đều có số p bằng số n. Trong oxit cao nhất của Y phần trăm khối lượng của Y là:
- A. 60
- B. 50
- C. 40
- D. 80
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 134361
Chiều tăng dần tính bazơ từ trái qua phải là:
- A. H2SiO3 , Al(OH)3 , Mg(OH)2 , KOH.
- B. H2SiO 3 , Mg(OH)2 , Al(OH)3 , KOH
- C. H2SiO 3 , Al(OH)3 , KOH, Mg(OH)2
- D. H2SiO3 , KOH, Mg(OH)2 , Al(OH)3
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 134362
Trong 1 nhóm A, đi từ trên xuống dưới theo chiều Z tăng dần tính kim loại và tính phi kim biến đổi:
- A. Cùng tăng dần
- B. Kim loại giảm dần, phi kim tăng dần
- C. Không đổi
- D. Kim loại tăng dần, phi kim giảm dần
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 134363
Các nguyên tố xếp ở chu kì 3 có số lớp electron trong nguyên tử là:
- A. 3
- B. 6
- C. 5
- D. 4
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 134364
Hãy cho biết cấu hình electron nào sau đây là của kim loại và phi kim ?
1 - 1s22s22p6
2 - 1s22s22p5
3 - 1s22s22p63s1
- A. 1 và 2.
- B. 2 và 3.
- C. 3 và 2.
- D. 1 và 3.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 134365
Avà B là 2 nguyên tố trong cùng một nhóm, ở 2 chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B là 32. Hai nguyên tố đó là :
- A. C và Si
- B. O và S
- C. N và P
- D. Mg và Ca
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 134366
Nguyên tử nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7, nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. Hai nguyên tố A, B là
- A. Ca và S
- B. Na và N
- C. Al và Cl
- D. Mg và O
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 134367
Lớp L ( 2s2p ) có nhiều nhất là:
- A. 10 eletron
- B. 18 eletron
- C. 8 eletron
- D. 6 eletron
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 134368
Cặp nguyên tử nào dưới đây tạo hợp chất cộng hoá trị?
- A. Na và F.
- B. H và He.
- C. H và Cl.
- D. Li và F.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 134369
Tổng số hạt proton, notron, electron của nguyên tử nguyên tố X thuộc nhóm VIIA là 28. Nguyên tử khối của X là:
- A. 18
- B. 19
- C. 21
- D. 20
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 134370
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự là 16, nguyên tố X thuộc
- A. Chu kì 4, nhóm IVA
- B. Chu kì 3, nhóm VIA
- C. Chu kì 3, nhóm IVA
- D. Chu kì 4, nhóm VIA
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 134371
Dãy nguyên tố nào dưới đây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim (từ trái qua phải)?
- A. Li, Na, K,.
- B. Ca, S, Mg.
- C. P, S, Cl.
- D. N, S, Br.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 134372
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: \({}_6^{12}C\) chiếm 98,89% và \({}_6^{13}C\) chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:
- A. 12.056
- B. 12,011
- C. 12,500
- D. 12,022
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 134373
Kí hiệu nguyên tử \({}_Z^AX\) cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học X?
- A. số khối A của nguyên tử.
- B. nguyên tử khối của một nguyên tử.
- C. số hiệu nguyên tử Z.
- D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 134374
Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử:
- A. Có cùng số nơtron trong hạt nhân.
- B. Có cùng điện tích hạt nhân.
- C. Có cùng số khối.
- D. Có cùng nguyên tử khối.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 134375
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
- A. proton và nơtron.
- B. nơtron và electron.
- C. electron, proton và nơtron.
- D. electron và proton.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 134376
Hãy cho biết % khối lượng oxi lớn nhất là ở chất nào sau đây:
- A. SO3
- B. SO2
- C. Cu2O
- D. CuO
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 134377
Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử Clo (\({}_{17}^{35}Cl\)) lần lượt là
- A. 18 và 17
- B. 17 và 18
- C. 17 và 17
- D. 17 và 37
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 134378
Cho 2 nguyên tố: X (Z = 20), Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ X, Y và liên kết trong phân tử lần lượt là
- A. XY2: liên kết ion.
- B. X2Y: liên kết ion.
- C. XY: liên kết cộng hoá trị.
- D. X2Y3: liên kết cộng hoá trị.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 134379
Chất nào sau đây là hợp chất ion?
- A. SO2
- B. K2O
- C. CO2
- D. HCl
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 134380
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
- A. 28
- B. 27
- C. 26
- D. 23
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 134381
Công thức phân tử của oxi là:
- A. H2O.
- B. O2.
- C. O
- D. O3
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 134382
Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p 6. Vị trí của 2 nguyên tố trong bảng tuần hòn là:
- A. X có số thứ tự là 17, chu kì 3, nhóm VIIA. Y có số thứ tự là 20, chu kì 4, nhóm IIA.
- B. X có số thứ tự là 17, chu kì 4, nhóm VIIA. Y có số thứ tự là 20, chu kì 4, nhóm IIA.
- C. X có số thứ tự là 18, chu kì 3, nhóm VIIA. Y có số thứ tự là 20, chu kì 3, nhóm IIIA
- D. X có số thứ tự là 18, chu ki 4, nhóm VIIA. Y có số thứ tự là 20, chu ki 4, nhóm IIA
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 134383
Thể tích khí O2 ở đktc chứa trong 1,6 gam O2 là:
- A. 3,36 lít
- B. 5,6 lít
- C. 2,24 lít
- D. 1,12 lít
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 134384
Cho một số nguyên tử 19K, 11Na, 12Mg, 17Cl. Chiều tăng dần của bán kính nguyên tử từ trái qua phải là
- A. Mg, Na, Cl, K
- B. Cl, Na, Mg, K
- C. Cl, Mg, Na, K
- D. K, Na, Mg, Cl
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 134385
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử O (Z = 8) là
- A. 1s22s22p3.
- B. 1s22s22p4.
- C. 1s22s12p4.
- D. 1s22s22p5.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 134386
Trong tự nhiên, nguyên tố brom có 2 đồng vị bền \({}_{35}^{79}Br\) và \({}_{35}^{81}Br\) trong đó đồng vị \({}_{35}^{79}Br\) chiếm 54,5% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của \({}_{35}^{79}Br\) trong NaBrO3 là
- A. 23,81%.
- B. 28,53%.
- C. 28,05%.
- D. 47,80%.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 134387
Cấu hình e của nguyên tử X2+ là 1s22s22p63s23p63d6 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học nguyên tố X thuộc :
- A. ô 26 chu kì 4 nhóm VIIIA
- B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
- C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA
- D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 134388
Cho các nguyên tử K (Z=19), Na (Z=11), F (Z=9) các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau là ?
- A. K và Na
- B. K, Na và F
- C. Na và F
- D. K và F
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 134389
Trong tự nhiên nguyên tố Hiđro có 3 đồng vị có số khố lần lượt 1, 2, 3 nguyên tố oxi có 3 đồng vị có số khố lần lợt 16, 17, 18. Số loại phân tử nước có phân tử khối lớn hơn 20 là:
- A. 12
- B. 11
- C. 9
- D. 10