Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 166246
Hai nguyên tố X và Y nằm ở 2 nhóm A liên tiếp và thuộc cùng 1 chu kì. Chúng có thể tạo được hợp chất có công thức X2Y, trong đó tổng số proton là 23. X có số hiệu nguyên tử là?
- A. 7
- B. 8
- C. 9
- D. 11
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 166247
Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X?
- A. 23
- B. 24
- C. 27
- D. 11
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 166248
Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A.
- A. Mg
- B. Cl
- C. Al
- D. K
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 166251
Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron)?
-
A.
N2O.
- B. Na2O.
-
C.
Cl2O.
- D. K2O.
-
A.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 166254
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là gì?
-
A.
Na, 1s22s22p63s1.
-
B.
Mg, 1s22s22p63s1.
-
C.
Na, 1s22s22p63s2.
-
D.
Mg, 1s22s22p63s2.
-
A.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 166270
Hợp chất MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X−. Tổng số hạt trong phân tử MX2 là 116. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X− là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức phân tử của hợp chất.
-
A.
CaF2.
-
B.
CaCl2.
- C. CuF2.
- D. CuCl2.
-
A.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 166272
Nguyên tử Ca có 20 notron, 20 proton. Số hiệu nguyên tử của Ca là gì?
- A. 20
- B. 16
- C. 31
- D. 30
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 166274
Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử
-
A.
19p, 20e, 20n.
-
B.
19p, 19e, 20n.
-
C.
20p, 19e, 20n.
- D. 20p, 19e, 19n.
-
A.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 166276
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tính số electron trong A.
- A. 12
- B. 24
- C. 13
- D. 6
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 166483
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là bao nhiêu?
- A. 27
- B. 26
- C. 28
- D. 233
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 166484
Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị bền: 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.
- A. 79,98
- B. 79,89
- C. 81
- D. 80
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 166486
Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hat không mang điên là 10. Vậy X là gì?
- A. F
- B. Na
- C. Mg
- D. Al
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 166487
Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe2+?
-
A.
1s22s22p63s23p63d6 4s2
-
B.
1s22s22p63s23p63d6
-
C.
1s22s22p63s23p63d5
-
D.
1s22s22p63s23p63d44s2
-
A.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 166489
Nguyên tử X có 5 electron ở lớp L. Số hạt proton của nguyên tử X là bao nhiêu?
- A. 13
- B. 7
- C. 23
- D. 9
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 166491
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào dưới đây?
- A. Cu
- B. Ag
- C. Fe
- D. Al
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 166492
Các đồng vị của nguyên tố hóa học được phân biệt bởi yếu tố nào dưới đây?
- A. Số nơtron.
- B. Số electron hoá trị.
- C. Số proton.
- D. Số lớp electron.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 166493
Có bao nhiêu electron trong ion Cr3+
- A. 21
- B. 27
- C. 24
- D. 49
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 166496
Cho 2 nguyên tố X, Y thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp, tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Biết Zx < ZY. X là gì?
- A. Mn
-
B.
As
- C. Al
- D. Ca
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 166499
Cho 6,08 g hỗn hợp gồm 2 hidroxit của 2 kim loại kiềm ( thuộc 2 chu kì kế tiếp) tác dụng với 1 lượng dư HCl thu được 8,3g muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của hidroxit có phân tử khối nhỏ hơn là?
- A. 73,68%
- B. 52,63%
- C. 36,84%
- D. 26,32%
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 166500
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu?
- A. 12
- B. 13
- C. 11
- D. 14
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 166502
Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hidroxit của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazo là gì?
-
A.
X’ < Y’ < Z’
- B. Y’ < X’ < Z’
-
C.
Z’ < Y’< X’
- D. Z’ < X’ < Y’.
-
A.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 166509
Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên tố nào sau đây?
- A. Mg
- B. Ca
- C. Sr
- D. Ba
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 166511
Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23. A và B là gì?
-
A.
P và O
-
B.
N và C
- C. P và Si
- D. N và S
-
A.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 166515
Sắp xếp các oxit Al2O3; Na2O; MgO; SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7 theo chiều giảm dần tính bazơ là gì?
-
A.
Al2O3; Na2O; MgO; SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7
-
B.
SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7; Al2O3; Na2O; MgO
-
C.
Na2O; MgO; Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7
- D. SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7; Na2O; MgO; Al2O3
-
A.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 166517
Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
Sắp xếp các nguyên tố cùng chu kì là dãy nào sau đây?
-
A.
X1, X3, X6
- B. X2, X3, X5
-
C.
X1, X2, X6
- D. X3, X4
-
A.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 166519
Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R là bao nhiêu?
- A. 18
- B. 22
- C. 38
- D. 19
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 166520
Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên?
- A. 3
- B. 16
- C. 18
- D. 19
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 166522
Trong số các kí hiệu sau đây của obitan, kí hiệu nào là sai?
- A. 2
- B. 2p
- C. 3d
- D. 4f
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 166528
Tổng số các hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử M.
- A. 126C
- B. 94Be
- C. 147N
- D. 189C
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 166529
Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y?
-
A.
Fe và S
- B. S và O
- C. C và O
- D. Pb và Cl
-
A.