Câu hỏi trắc nghiệm (25 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 67415
Cho 11,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dd H2SO4 2M dư thì thu được 6,72 lít khí(đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
- A. 14,2g
- B. 41,1g
- C. 41,2g
- D. 40,1g
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 67419
Có thể dùng axit H2SO4 đặc làm khô khí nào sau đây?
- A. SO2
- B. H2S
- C. CO2
- D. NH3
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 67421
Cho 6 gam một kim loại R có hóa trị không đổi khi tác dụng với oxi tạo ra 10 gam oxit. Kim loại R là
- A. Fe
- B. Zn
- C. Ca
- D. Mg
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 67425
Cho 2,8 g Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
- A. 3,36 lít
- B. 1,68 lít
- C. 33,6 lít
- D. 16,8 lít
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 67428
Hiđrôsunfua là một chất
- A. Có tính khử mạnh
- B. Có tính ôxi hoá yếu
- C. Có tính ôxi hoá mạnh
- D. Có tính axít yếu
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 67432
Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng gì:
- A. Chuyển thành màu nâu đỏ
- B. Bị vẫn đục, màu vàng
- C. Vẫn trong suốt không màu
- D. Xuất hiện chất rắn màu đen
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 67435
Hoà tan hết 2,16g kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 2,688 lít khí (đktc). Kim loại M là:
- A. Al
- B. Mg
- C. Fe
- D. Cu
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 67443
So sánh tính oxi hóa của oxi, ozon, lưu huỳnh ta thấy:
- A. Lưu huỳnh > Oxi > Ozon.
- B. Oxi > Ozon > Lưu huỳnh.
- C. Lưu huỳnh < Oxi < Ozon.
- D. Oxi < Ozon < Lưu huỳnh
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 67446
Để điều chế H2S trong phòng thí nghiệm người ta dùng.
- A. Cho Hiđrô tác dụng với lưu huỳnh.
- B. Cho sắt (II) sunfua tác dụng với axít clohiđríc.
- C. Cho sắt sunfua tác dụng với axít nitric.
- D. Cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 67450
Trong các chất sau đây, chất nào thụ động trong H2SO4 đặc:
- A. Al, Fe
- B. Cu, Fe
- C. Zn, Al
- D. Al, Cu
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 67452
Thuốc thử nhận biết được 3 lọ dung dịch mất nhãn: Ba(NO3)2, Na2CO3, MgSO4
- A. quì tím
- B. HCl
- C. H2SO4
- D. BaCl
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 67454
Khi cho Fe2O3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì sản phẩm thu được là
- A. Fe2(SO4)3; SO2 và H2O
- B. Fe2(SO4)3 và H2O
- C. FeSO4; SO2 và H2O
- D. FeSO4 và H2O
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 67457
H2SO4 đặc vừa có tính axit vừa có tính:
- A. tính khử
- B. tính bazơ
- C. tính oxi hóa
- D. tính bền
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 67460
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch axit H2SO4 loãng là:
- A. Ag, Ba, Fe, Sn
- B. Cu, Zn, Na, Ba
- C. Au, Pt
- D. K, Mg, Al, Fe, Zn
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 67465
Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách
- A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.
- B. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.
- C. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.
- D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 67469
Những câu sau câu nào sai khí nói về tính chất hoá học của ozon?
- A. Ozon kém bền hơn oxi
- B. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt
- C. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O
- D. Ozon oxi hóa ion I- thành I2
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 67473
Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
- A. Dung dịch chứa ion Ba2+
- B. Quỳ tím
- C. Thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2
- D. Dung dịch muối Mg2+
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 67477
Cho 0,3 mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO2 (đktc), lượng muối khan thu được là:
- A. 18,9 gam
- B. 20,8 gam
- C. 31,2 gam
- D. 23,0 gam
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 67480
Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M (M có hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí (đkc), kim loại M là
- A. Fe
- B. Mg.
- C. Zn.
- D. Al
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 67483
Hóa chất dùng phân biệt CO2 và SO2 là
- A. nước brom
- B. giấy quỳ ẩm
- C. phenolphtalein.
- D. dd nước vôi
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 67486
Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng
- A. dung dịch CuSO4
- B. dung dịch H2SO4
- C. nước
- D. dung dịch KI và hồ tinh bột
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 67489
Khí sunfuro là chất có:
- A. Tính khử mạnh
- B. Tính oxi hóa mạnh
- C. vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
- D. Tính oxi hóa yếu
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 67493
Các nguyên tố nhóm VI A có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau, có thể viết dưới dạng tổng quát là
- A. ns2np3
- B. ns2np6
- C. ns2np5
- D. ns2np4
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 67496
Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là
- A. rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.
- B. rót nhanh axit vào nước và khuấy đều.
- C. rót từ từ nước vào axit và khuấy đều.
- D. rót nhanh nước vào axit và khuấy đều
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 67500
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được
- A. Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3 và NaOH dư
- B. Hỗn hợp 2 chất NaOH, Na2SO3
- C. Hỗn hợp hai chất SO2 dư, NaOH
- D. Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3