Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 105524
Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
- A. các đại phân tử
- B. tế bào
- C. mô
- D. cơ quan
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 105527
Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì
- A. có khả năng thích nghi với môi trường
- B. thường xuyên trao đổi chất với môi trường
- C. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống
- D. phát triển và tiến hoá không ngừng
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 105529
Các tiêu chí cơ bản để phân biệt 5 giới sinh vật là:
- A. khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng
- B. loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng
- C. trình tự các nuclêotít, mức độ tổ chức cơ thể
- D. cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 105531
Dựa vào đặc điểm nào sau đây có thể phân biệt rõ sinh vật thuộc giới Khởi sinh hoặc giới Nguyên sinh?
- A. Cấu tạo cơ thể đơn bào hoặc đa bào
- B. Phương thức sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng
- C. Cấu tạo tế bào nhân sơ hoặc nhân thực
- D. Phương thức sống hoại sinh hoặc kí sinh
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 105533
Nấm sợi không được xếp vào giới thực vật vì chúng có:
- A. vách bằng kitin, đời sống cố định, chất dự trữ là tinh bột
- B. vách bằng kitin, đời sống cố định, cấu tạo đa bào
- C. vách bằng xenlulôzơ, đời sống dị dưỡng, chất dự trữ là tinh bột
- D. vách bằng kitin, đời sống dị dưỡng, chất dự trữ là glicôgen
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 105536
Sự khác biệt cơ bản giữa giới thực vật và động vật là:
- A. giới thực vật bao gồm các sinh vật sống cố định, cảm ứng nhanh, giới động vật gồm các sinh vật phản ứng chậm và có khả năng di chuyển
- B. giới thực vật bao gồm các sinh vật sống di chuyển, cảm ứng chậm, giới động vật gồm các sinh vật phản ứng nhanh và sống cố định
- C. giới thực vật gồm có 4 ngành, giới động vật gồm có 7 ngành chính
- D. giới thực vật bao gồm các sinh vật tự dưỡng, giới động vật bao gồm các sinh vật dị dưỡng
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 105539
Cho các ý sau:
(1) Đa dạng về loại, về nguồn gen.
(2) Đa dạng về lưới và chuỗi thức ăn.
(3) Đa dạng về hệ sinh thái.
(4) Đa dạng về sinh quyển.
Trong các ý trên có những ý nào nói về sự đa dạng của thế giới sinh vật?
- A. (1), (2), (3)
- B. (1), (2), (4)
- C. (1), (3), (4)
- D. (2), (3), (4)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 105541
Hợp chất đặc trưng cho cấu trúc thành tế bào vi khuẩn là:
- A. colestêrôn
- B. xenlulôzơ
- C. peptiđôglican
- D. photpholipit và prôtêin
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 105544
Cho các thông tin về cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực như sau:
(1) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều có sự xoang hóa tế bào.
(2) Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ.
(3) Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh (có màng nhân bao bọc vật chất di truyền), trong nhân có nhiều nhiễm sắc thể; tế bào nhân sơ chưa có màng nhân.
(4) Tế bào chất của tế bào nhân thực có hệ thống nội màng và nhiều bào quan; tế bào nhân sơ không có bào quan không có màng bao bọc.
(5). Tế bào nhân thực có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn tế bào nhân sơ.
Tổ hợp các câu trả lời sai là:
- A. 2, 3, 4, 5
- B. 1, 3, 4
- C. 1, 2, 3
- D. 1, 4, 5
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 105546
Một số vi khuẩn có khả năng bám vào bề mặt tế bào người, vì vậy chúng có thể gây bệnh cho người. Cấu trúc nào sau đây ở vi khuẩn giúp chúng thực hiện được khả năng đó?
- A. Thành tế bào
- B. Vỏ nhầy
- C. Roi
- D. Lông
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 105549
Phương pháp nhuộm Gram được thực hiện trên dịch cơ thể và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng giúp phân biệt bệnh do nhiễm khuẩn với các trường hợp không do nhiễm khuẩn. Một mẫu dịch não tủy của người bị bệnh được tiến hành nhuộm Gram, sau đó quan sát trên kính hiển vi. Kết quả cho thấy có những vi khuẩn hình que màu tím trong dịch não tủy. Có thể kết luận điều gì?
- A. Vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn Gram âm và bệnh do chúng gây nên thường nguy hiểm hơn
- B. Vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn Gram dương và bệnh do chúng gây nên thường nguy hiểm hơn
- C. Vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn Gram âm và bệnh do chúng gây nên thường ít nguy hiểm hơn
- D. Vi khuẩn gây bệnh là vi khuẩn Gram dương và bệnh do chúng gây nên thường ít nguy hiểm hơn
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 105552
Vùng nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vi khuẩn vì
- A. vùng nhân chứa đựng tất cả các bào quan của tế bào
- B. vùng nhân chứa ADN dạng vòng, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
- C. vùng nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào
- D. vùng nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 105554
Loại bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?
- A. Ti thể
- B. Lưới nội chất
- C. Bộ máy Gôngi
- D. Lục lạp
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 105555
Mạng lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất trong loại tế bào nào sau đây ?
- A. Tế bào hồng cầu
- B. Tế bào bạch cầu
- C. Tế bào thần kinh
- D. Tế bào cơ
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 105558
Cơ quan nào đóng gói prôtêin khi đưa prôtêin ra ngoài tế bào?
- A. Lưới nội chất hạt
- B. Bộ máy Gôngi
- C. Lizôxôm
- D. Lưới nội chất trơn
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 105561
Sắc tố diệp lục có chứa nhiều trong cấu trúc nào sau đây ?
- A. Chất nền
- B. Các túi tilacôit
- C. Màng ngoài lục lạp
- D. Màng trong lục lạp
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 105562
Trong tế bào, ti thể có đặc điểm:
(1) được bao bọc bởi màng đơn.
(2) chất nền có chứa ADN và ribôxôm
(3) cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP
(4) số lượng ti thể ở các loại tế bào khác nhau thì không như nhau.
Câu trả lời đúng là:
- A. 1, 2, 3, 4
- B. 1, 2, 3
- C. 2, 3, 4
- D. 1, 3, 4
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 105563
Theo mô hình cấu trúc của màng tế bào được chấp nhận hiện nay, phần ngoài của màng tế bào gồm:
- A. các phần ngoài kị nước của các phân tử
- B. các phần ưa nước của các phân tử
- C. các phân tử không tích điện
- D. các đầu không phân cực của các phân tử
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 105564
Tại sao khi cô lập các bào quan để nghiên cứu chức năng cần phải giữ chúng trong dung dịch đẳng trương saccarôzơ hay NaCl mà không phải trong nước cất?
- A. Để cung cấp đường hoặc Na+ cho bào quan
- B. Để bào quan không bị biến dạng hoặc vỡ
- C. Để hoạt hóa enzim của bào quan
- D. Để bào quan không bị khô, mất chức năng
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 105565
Cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động?
(1) Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ kênh prôtêin.
(2) Vận chuyển glucôzơ đồng thời với natri qua màng tế bào.
(3) Vận chuyển một số ion như: Na+, K+, Ca2+, ... vào tế bào để dự trữ.
(4) Vận chuyển O2 qua màng tế bào.
(5) Vận chuyển một số axit amin cần thiết để bổ sung cho kho dự trữ nội bào.
(6) Vận chuyển các phân tử lipit qua lớp photpholipit.
Phương án lựa chọn đúng là:
- A. (2), (3), (5)
- B. (1), (2),(3)
- C. (2), (3), (4)
- D. (1), (4), (6)
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 105581
Tại ống thận, tuy nồng độ glucôzơ trong nước tiểu thấp hơn trong máu (1,2g/l) nhưng glucôzơ trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu. Hiện tượng này được giải thích là do nhu cầu đường glucôzơ của cơ thể nên tế bào đã hấp thụ phân tử glucôzơ ngược chiều gradien nồng độ qua ……..(1)…….. và ……..(2…….
Nội dung đúng với (1) và (2) là:
- A. (1) - kênh protein xuyên màng; (2) - tiêu dùng năng lượng
- B. (1) - kênh protein xuyên màng; (2) - không tiêu dùng năng lượng
- C. (1) - lớp photpholipit kép; (2) - tiêu dùng năng lượng
- D. (1) - lớp photpholipit kép; (2) - không tiêu dùng năng lượng
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 105582
Bạch cầu bắt vi khuẩn bằng phương thức:
- A. ẩm bào
- B. xuất bào
- C. thực bào
- D. khuếch tán
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 105583
Khi các phân tử prôtêin được sử dụng là nhiên liệu cho hô hấp tế bào thì các phân tử nào sau đây là sản phẩm thải?
- A. Nhóm amin
- B. Axit béo
- C. Phân tử đường
- D. Phân tử lactat
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 105584
Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các loại đường từ cấu tạo đơn giản đến phức tạp:
- A. glicôgen, galactôzơ, saccarôzơ
- B. glicôgen, saccarôzơ, galactôzơ
- C. galactôzơ, saccarôzơ, glicôgen
- D. galactôzơ, glicôgen, saccarôzơ
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 105585
Cấu trúc không gian bậc 2 của prôtêin được giữ vững nhờ
- A. liên kết peptit
- B. liên kết hidrô
- C. liên kết đisunphua
- D. liên kết cộng hóa trị
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 105586
Đơn phân của ADN khác đơn phân của ARN ở thành phần
- A. đường và nhóm phôtphat
- B. đường và bazơ nitơ
- C. nhóm phôtphat và bazơ nitơ
- D. đường, nhóm phôtphat và bazơ nitơ
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 105587
Cho một đoạn mạch có thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit như sau : 5’ TTGXXTAGGTT 3’. Đoạn mạch đơn nào sau đây sẽ là mạch bổ sung với mạch đã cho?
- A. 3’ AAXGGTAXXAA 5’
- B. 3’AAXXTAGGXAA 5’
- C. 5’ AAXGGATXXAA 3’
- D. 5’AAXXTAGGXAA 3’
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 105589
Hai gen có cùng chiều dài là 0,51µm. gen 1 có tích giữa T và loại bổ sung với nó là 9%. Gen 2 có tỷ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Số liên kết hydrô có trong gen 1, gen 2 lầ lượt là :
- A. 3900 và 7200
- B. 3600 và 3900
- C. 3600 và 7800
- D. 7200 và 7800
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 105591
Thuốc thử đặc trưng đối với tinh bột là dung dịch iôt trong kali iôtđua, hiện tượng quan sát được là:
- A. tạo màu xanh tím
- B. tạo màu xanh lá cây
- C. tạo màu nâu đỏ
- D. làm mất màu mẫu quan sát
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 105593
Ở động vật có vú, ôxi được vận chuyển theo máu đến cung cấp cho các mô, cơ quan dưới hai dạng: dạng hòa tan và dạng kết hợp với hemoglobin trong hồng cầu. Khi đến mô, ôxi sẽ được chuyển vào trong tế bào bằng cách
- A. khuếch tán qua lớp photpholipit kép
- B. vận chuyển chủ động nhờ hoạt động bơm Na-K
- C. qua kênh prôtêin đặc hiệu
- D. vận chuyển chủ động qua kênh aquaporin