Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 174605
Phản ứng hoá học là gì?
- A. quá trình biến đổi nguyên tử này thành nguyên tử khác.
- B. quá trình biến đổi nguyên tố này thành nguyên tố khác.
- C. quá trình biến đổi nguyên tử này thành phân tử khác.
- D. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 174613
Trong bài thực hành khi làm thí nghiệm phân hủy thuốc tím ở nhiệt độ cao có các hiện tượng:
- Có hơi màu tím thoát ra (I).
- Cho tàn đóm vào tàn đóm bùng cháy ( II).
- Tiếp tục đun nóng thuốc tím, khi thử bằng tàn đóm, thấy tàn đóm không bùng cháy. Để nguội chất rắn thu được rồi hoà tan trong nước, chất này không tan (III).
Hiện tượng nào cho dưới đây là hiện tượng hoá học?
- A. Cả I, II, III.
- B. Chỉ có (I).
- C. Chỉ có (II).
- D. Chỉ có (III).
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 174616
Khi đốt cháy hợp chất X thu được H2O và SO2. X có chứa các nguyên tố nào sau đây?
- A. Hai nguyên tố H, O.
- B. Hai nguyên tố H, S.
- C. Hai nguyên tố H, S có thể có O.
- D. Hai nguyên tố H, N.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 174619
Trong phương trình hoá học sau: CaCO3 + HCl \( \to\) CaCl2 + CO2 + H2O
Hệ số của các chất trong phương trình hoá học là những số nguyên. Tổng hệ số của phương trình là bao nhiêu?
- A. 8
- B. 5
- C. 6
- D. 7
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 174623
Đốt cháy khí butan C4H10 trong khí oxi sinh ra khí cachonic và nước. Biết số gam khí oxi phản ứng là 20,8 gam, số gam cacbonic là 17,6 gam và số gam nước là 9 gam. Số gam butan đốt cháy là bao nhiêu?
- A. 5,8 gam.
- B. 29,4 gam
- C. 12,2 gam.
- D. 9 gam.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 174626
Cho natri vào nước thu được NaOH và khí hiđro, phương trình hoá học nào sau đây biểu diễn đúng thí nghiệm trên?
- A. Na2 + H2O → NaOH + H2.
- B. Na2 + H2O → NaOH + H
- C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
- D. Na + H2O → NaOH + H2.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 174629
Đốt cháy 32 gam khí oxi với khí hiđro thu được 36 cm3 nước (lỏng) (khối lượng riêng của nước là 1 g/ml). Khối lượng khí hiđro đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
- A. 40 gam.
- B. 4 kg.
- C. 4 gam
- D. 0,4 gam.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 174631
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
- A. Trong dung dịch axit clohiđric, kim loại nhôm tan hoàn toàn sinh ra nhôm clorua, khí hiđro.
- B. Trộn khí nitơ và hiđro đưa về điều kiện thích hợp thu được khí amoniac (NH3).
- C. Ở áp suất cao nhiệt độ thấp, khí oxi họá lỏng có màu xanh.
- D. Khí hiđro nhẹ được dùng làm khinh khí cầu, nhưng dễ nổ do hoá hợp với khí oxi tỏa nhiều nhiệt.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 174632
Cho phương trình hoá học:
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng hoá học là gì?
- A. 2: 8: 1: 4
- B. 2: 7: 2: 4
- C. 4: 11: 2: 8
- D. 4: 11: 3: 8.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 174633
Công thức hoá học cho biết điều gì?
- A. Khối lượng, thành phần, tên gọi của chất.
- B. Tính chất, tên gọi, và thành phần của chất.
- C. Thành phần, tên gọi, phân tử khối của chất.
- D. Khối lượng, khối lượng riêng, thành phần, tên gọi của chất.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 174635
Trong phản ứng hoá học hạt vi mô nào sau đây được bảo toàn?
- A. Nguyên tử.
- B. Phân tử.
- C. Nguyên tử và phân tử.
- D. không có hạt nào.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 174637
Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học?
- A. Hoà tan thuốc tím vào nước.
- B. Phân hủy thuốc tím ở nhiệt độ cao
- C. Để than củi ngoài sân nhà.
- D. Dùng nam châm hút bột sắt.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 174641
Để phân biệt nước cất và nước vôi trong dùng chất nào dưới đây?
- A. cồn
- B. khí oxi
- C. khí cacbonic
- D. muối ăn
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 174649
Khí oxi và khí nitơ cùng chứa 9.1023 phân tử có số gam tương ứng lần lượt là bao nhiêu?
- A. 48 gam và 14 gam.
- B. 24 gam và 21 gam
- C. 48 gam và 21 gam.
- D. 48 gam và 42 gam.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 174653
Cho các khí sau đây: N2, O2, Cl2, CO, H2S, CH4, NH3.
Dãy khí nào dưới đây nặng hơn không khí?
- A. N2, O2, Cl2.
- B. O2, Cl2, H2S.
- C. H2S, CH4, NH3.
- D. Cl2, CO, H2S.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 174656
Cho các khí sau: H2S, SO2, C4H10, NH3. Khí nào cho dưới đây có tỉ khối với hiđro là 17?
- A. H2S.
- B. S02.
- C. C4H10
- D. NH4
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 174664
0,2 mol muối Al2(SO4)3 có khối lượng và số phân tử là bao nhiêu?
- A. 68,4 gam và 6.1023 phân tử.
- B. 34,2 gam và 1,2.1023 phân tử.
- C. 68,4 gam và 1,2.1023 phân tử.
- D. 6,84 gam và l,2.1022 phân tử.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 174666
Biết 0,25 mol kim loại A có khối lượng 6 gam. Kim loại X là gì?
- A. C = 12.
- B. Mg = 24.
- C. Fe = 56.
- D. AI = 27.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 174667
Biểu thức tỉ khối của khí A so với khí B (dA/ B) cho biết điều gì?
- A. khí A đặc hơn khí B bao nhiêu lần.
- B. khối lượng của khí A lớn hơn khối lượng của khí B bao nhiêu lần.
- C. khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
- D. thể tích của 1 gam khí A lớn hơn thể tích của 1 gam khí B bao nhiêu lần.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 174671
Có 3 bình đựng 3 khí khác nhau có dung tích bằng nhau, lần lượt đựng các khí nitơ, oxi, khí cacbonoxit. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. Khối lượng 3 bình bằng nhau.
- B. Số phân tử khí trong 3 bình bằng nhau
- C. Số mol khí trong 3 bình khác nhau.
- D. Không xác định được.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 174672
Khối lượng (gam) của 9.1023 phân tử của các chất NaHSO4, Ca3(PO4)2 lần lượt là bao nhiêu?
- A. 180 gam và 310 gam.
- B. 120 gam và 465 gam.
- C. 240 gam và 310 gam
- D. 180 gam và 465 gam.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 174677
Cho các khí sau đây: N2 CO2, Cl2, CO, H2S, CH4, NH3. Dãy các khí nặng hơn khí oxi là những chất nào?
- A. N2, CO2, Cl2.
- B. CO2, Cl2, CO
- C. H2S, CH4, NH3.
- D. CO2, Cl2, H2S.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 174682
Có một lượng những oxit kim loại sau: 28 gam CuO ; 1,25 mol Fe2O3. Khối lượng kim loại tối đa có thể điểu chế được từ những oxit trên là bao nhiêu?
- A. 2,24 gam Cu và 60 gam Fe.
- B. 22,4 gam Cu và 6 gam Fe.
- C. 22,4 gam Cu và 60 gam Fe.
- D. 3,36 gam Cu và 60 gam Fe.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 174684
Khái niệm hoá học “Mol” là gì?
- A. số nguyên tử của chất.
- B. số phân tử của chất.
- C. lượng chất chứa 6,023 .1023 hạt vi mô.
- D. khối lượng phân tử của chất.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 174687
Khối lượng của 10 lít khí oxi (đktc) là bao nhiêu gam?
- A. 16,3 gam
- B. 14,3 gam.
- C. 13,6 gam.
- D. 16,4 gam
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 174694
Khối lượng của 28 ml cồn C2H6O (khối lượng riêng là 0,78 g/ml) là gì?
- A. 28 gam.
- B. 21,84 gam.
- C. 26 gam.
- D. bằng khối lượng của 28 ml nước (khối lượng riêng là 1g/ml).
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 174697
Cho phương trình hoá học: Na + O2 → Na2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. số phân tử Na2O bằng số phân tử O2.
- B. số nguyên tử Na bằng số phán tử O2.
- C. số phân tử O2 bằng số phân tử Na2O.
- D. số nguyên tử Na bằng số phân tử NaO.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 174698
Cho các chất: N2, NH3, CuO, CO, C12H22O11, FeCl3, Fe2(SO4)3, A12(SO4)3, SO2. Những cặp chất nào sau đây có khối lượng mol bằng nhau?
- A. N2, NH3, và CO, SO2.
- B. C12H22O111 , FeCl3 và Fe2(SO4)3, A12(SO4)3.
- C. Cl2H22O11, Al2(SO4)3 và N2,CO.
- D. Không có cặp chất nào.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 174714
Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 3C3H4 bằng bao nhiêu?
- A. 150 đvC
- B. 125 đvC
- C. 140 đvC
- D. 120 đvC
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 174718
Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) là gì?
- A. X2(CO3)3
- B. XCO3
- C. X2CO3
- D. X(CO3)3