-
Câu hỏi:
Cho các khí sau: H2S, SO2, C4H10, NH3. Khí nào cho dưới đây có tỉ khối với hiđro là 17?
- A. H2S.
- B. S02.
- C. C4H10
- D. NH4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
A
Áp dụng công thức M= d.Mhiđro = 17. 2= 34.
Đó là khí H2S.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phản ứng hoá học là gì?
- Trong bài thực hành khi làm thí nghiệm phân hủy thuốc tím ở nhiệt độ cao có các hiện tượng: - Có hơi màu tím thoát ra (I).
- Khi đốt cháy hợp chất X thu được H2O và SO2. X có chứa các nguyên tố nào sau đây?
- Trong phương trình hoá học sau: CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O Hệ số của các chất trong phương trình hoá học là những số nguyên. Tổng hệ số của phương trình là bao nhiêu?
- Đốt cháy khí butan C4H10 trong khí oxi sinh ra khí cachonic và nước. Biết số gam khí oxi phán ứng là 20,8 gam, số gam cacbonic là 17,6 gam và số gam nước là 9 gam.
- Cho natri vào nước thu NaOH và khí hiđro, phương trình hoá học nào sau đây biểu diễn đúng thí nghiệm trên?
- Đốt cháy 32 gam khí oxi với khí hiđro thu được 36 cm3 nước (lỏng) (khối lượng riêng của nước là 1 g/ml). Khối lượng khí hiđro đã tham gia phản ứng là
- Hiện tượng sau đây là hiện tượng vật lí?
- Cho phương trình hoá học: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng hoá học là gì?
- Công thức hoá học cho biết điều gì?
- Trong phản ứng hoá học hạt vi mô nào sau đây được bảo toàn?
- Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học?
- Để phân biệt nước cất và nước vôi trong dùng chất nào dưới đây?
- Khí oxi và khí nitơ cùng chứa 9.1023 phân tử có số gam tương ứng lần lượt là bao nhiêu?
- Cho khí sau đây: N2, O2, Cl2, CO, H2S, CH4, NH3.Dãy khí nào dưới đây nặng hơn không khí?
- Cho khí sau: H2S, SO2, C4H10, NH3. Khí nào cho dưới đây có tỉ khối với hiđro là 17?
- 0,2 mol muối Al2(SO4)3 có khối lượng và số phân tử là bao nhiêu?
- Biết 0,25 mol kim loại A có khối lượng 6 gam. Kim loại X là gì?
- Biểu thức tỉ khối của khí A so với khí B (dA/ B) cho biết điều gì?
- Có 3 bình đựng 3 khí khác nhau có dung tích bằng nhau, lần lượt đựng các khí nitơ, òxi, khí cacbonoxit. Điều khắng định nào sau đây là đúng?
- Khối lượng (gam) của 9.1023 phân tử của các chất NaHSO4, Ca3(PO4)2 lần lượt là bao nhiêu?
- Cho các khí sau đây: N2 CO2, Cl2, CO, H2S, CH4, NH3. Dãy các khí nặng hơn khí oxi là những chất nào?
- Có một lượng những oxit kim loại sau: 28 gam CuO ; 1,25 mol Fe2O3. Khối lượng kim loại tối đa có thể điểu chế được từ những oxit trên là bao nhiêu?
- Khái niệm hoá học “Mol” là gì?
- Khối lượng của 10 lít khí oxi (đktc) là bao nhiêu gam?
- Khối lượng của 28 ml cồn C2H6O (khối lượng riêng là 0,78 g/ml) là gì?
- Cho phương trình hoá học: Na + O2 → Na2O Sau khi cân bằng phương trình hoá học, phát biểu nào sau đây đúng?
- Cho các chất: N2, NH3, CuO, CO, C12H22O11, FeCl3, Fe2(SO4)3, A12(SO4)3, SO2.
- Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 3C3H4 bằng bao nhiêu?
- Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) là gì?