Câu hỏi trắc nghiệm (14 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 148993
Cặp số (x;y) nào sau đây không là nghiệm của phương trình \(2x - 3y = 5\)?
- A. \(\left( {x;\;y} \right) = \left( {\frac{5}{2};\;0} \right).\)
- B. \(\left( {x;\;y} \right) = \left( { - 2;\; - 3} \right)\)
- C. \(\left( {x;\;y} \right) = \left( {1;\; - 1} \right)\)
- D. \(\left( {x;\;y} \right) = \left( {0;\;\frac{5}{3}} \right).\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 150303
Tìm tập nghiệm S của phương trình: \(\frac{1}{{x + 6}} - \frac{1}{{{x^2}}} = 0.\)
- A. S = {- 2}
- B. S = {2; - 3}
- C. S = {3}
- D. S = {- 2;3}
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 150305
Tìm điều kiện xác định của phương trình: \(x + \frac{3}{{x - 2}} = 1.\)
- A. \(x \ne 0.\)
- B. \(x \le 2.\)
- C. \(x \ne 2.\)
- D. \(x \ge 2.\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 150306
Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: \(\sqrt {x - 2018} = \sqrt {2018 - x} ?\)
- A. 2018
- B. 0
- C. 1
- D. 2019
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 150308
Biết phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\), \((a \ne 0)\) có hai nghiệm \(x_1, x_2\). Tìm mệnh đề đúng.
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = - \frac{a}{b}\\
{x_1}{x_2} = \frac{a}{c}
\end{array} \right..\) -
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = \frac{b}{a}\\
{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}
\end{array} \right..\) -
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\\
{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}
\end{array} \right..\) -
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{{2a}}\\
{x_1}{x_2} = \frac{c}{{2a}}
\end{array} \right..\)
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 150309
Gọi \(\left( {{x_0};\;{y_0};{z_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
3x + 5y - 2z = 10\\
3x - 2y + 3z = 0\\
x + 3y - z = 4
\end{array} \right..\) Tính tổng \(T = {x_0} + {y_0} + {z_0}.\)- A. T = 2
- B. T = 0
- C. T = 1
- D. T = - 2
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 150311
Cặp số \(\left( {{x_0};\;{y_0}} \right)\) nào sau đây là nghiệm của hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{6}{x} + \frac{5}{y} = 3\\
\frac{9}{x} - \frac{{10}}{y} = 1
\end{array} \right..\)- A. \(\left( {{x_0};\;{y_0}} \right) = \left( {\frac{1}{3};\;\frac{1}{5}} \right).\)
- B. \(\left( {{x_0};\;{y_0}} \right) = \left( {\frac{1}{5};\;\frac{1}{3}} \right).\)
- C. \(\left( {{x_0};\;{y_0}} \right) = \left( {3;\;5} \right).\)
- D. \(\left( {{x_0};\;{y_0}} \right) = \left( {5;\;3} \right).\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 150312
Số giá trị nguyên của tham số m thuộc \(\left[ { - 5;5} \right]\) để phương trình: \({x^2} + 2mx + {m^2} + m - 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt?
- A. 9
- B. 8
- C. 1
- D. 3
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 150313
Tìm điều kiện xác định của phương trình: \(x + \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }} + \frac{{\sqrt {2x - 4} }}{{x - 4}} = 0.\)
- A. \(x >1\) và \(x \ne 4.\)
- B. \(x \ne 4.\)
- C. \(x >2\) và \(x \ne 4.\)
- D. \(x \ge 2\) và \(x \ne 4.\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 150314
Gọi \(\left( {{x_0};\;{y_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
x + 3y = 5\\
3x - 2y = - 7
\end{array} \right..\) Tính hiệu \(H = {x_0} - {y_0}.\)- A. H = - 3
- B. H = 3
- C. H = - 2
- D. H = 2
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 150315
Gọi \(x_1\) và \(x_2\) là hai nghiệm của phương trình: \({x^2} + 3x--10 = 0\). Tính \(T = - ({x_1} + {x_2}).\)
- A. T = 10
- B. T = 3
- C. T = - 3
- D. T = - 10
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 150316
Một tàu thủy xuôi dòng từ A đến B mất 5 giờ và ngược dòng từ B đến A mất 7 giờ.Hỏi một chiếc bè trôi từ A đến B mất bao lâu?
- A. 35 giờ
- B. 25 giờ
- C. 6 giờ
- D. 5 giờ
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 150317
Tìm điều kiện xác định của phương trình: \(\sqrt {2x - 1} = 1.\)
- A. \(x \ge \frac{1}{2}.\)
- B. x = 1
- C. \(x \ne \frac{1}{2}.\)
- D. \(x = \frac{1}{2}\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 150318
Gọi a và b là 2 nghiệm của phương trình: \(\sqrt {2{x^2} - 1} = x + 1.\) Tính P = ab.
- A. P = 2
- B. P = -2
- C. P = 0
- D. P = 3