Câu hỏi trắc nghiệm (15 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 140681
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(\left( {{m^2} - 4} \right)x = 3m + 6\) vô nghiệm
- A. m = 2
- B. m = 1
- C. m = - 2
- D. m = +- 2
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 140682
Cho phương trình \({x^2} + 2\left( {m + 2} \right)x--2m--1 = 0\). Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu:
- A. \(m > \frac{{ - 1}}{2}\)
- B. \(m \le \frac{{ - 1}}{2}\)
- C. \(m \ge \frac{{ - 1}}{2}\)
- D. \(m < \frac{{ - 1}}{2}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 140683
Tổng các nghiệm của phương trình: |x - 2| = 2x - 1 là:
- A. 0
- B. -1
- C. 1
- D. 2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 140684
Hai phương trình được gọi là tương đương khi:
- A. Có cùng tập xác định.
- B. Có cùng tập hợp nghiệm.
- C. Có cùng dạng phương trình.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 140685
Phương trình \(\frac{{x - m}}{{x + 1}} = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) có nghiệm duy nhất khi:
- A. \(m \ne 0\)
- B. \(m \ne - 1\)
- C. \(m \ne 0\) và \(m \ne - 1\)
- D. Không có m
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 140686
Tìm giá trị của tham số m để phương trình \(x^2-(3m+1)x-4=0\) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x1 + x2 = 3
- A. \(m = \frac{{ - 1}}{3}\)
- B. m = 0
- C. m = - 1
- D. \(m = \frac{2}{3}\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 140687
Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {x - 2} + \frac{{{x^2} + 5}}{{\sqrt {7 - x} }} = 0\) là:
- A. \(D = \left[ {7; + \infty } \right)\)
- B. D = [2;7]
- C. D = [2;7)
- D. \(D = \left( {2; + \infty } \right)\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 140688
Cho phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4mx - 4} \right) = 0\). Phương trình có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi.
- A. \(m \in R\)
- B. \(m \ne \frac{{ - 3}}{4}\)
- C. \(m \ne 0\)
- D. \(m \ne \frac{3}{4}\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 140689
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4 - 5x} }} + 2x - 3 = 5x - 1\) là:
- A. \(D = \left( { - \infty ;\frac{4}{5}} \right)\)
- B. \(D = R\backslash \left\{ {\frac{4}{5}} \right\}\)
- C. \(D = \left( {\frac{4}{5}; + \infty } \right)\)
- D. \(D = \left( { - \infty ;\frac{4}{5}} \right]\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 140690
Giả sử x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình: \(x^2+3x-10=0\). Giá trị của tổng \(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}}\) là:
- A. \( - \frac{3}{{10m}}\)
- B. \(\frac{3}{{10m}}\)
- C. \(-\frac{{10m}}{3}\)
- D. \(\frac{{10m}}{3}\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 140691
Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình \(2x^2-4x-1=0\). Khi đó, giá trị của T = |x1 - x2| là:
- A. \(\sqrt 2 \)
- B. \(\sqrt 6 \)
- C. 2
- D. 4
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 140692
Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + 2y = 1\\
3x + 6y = 3
\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?- A. 0
- B. 1
- C. 2
- D. Vô số nghiệm.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 140693
Tính tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {6 - 5x} = 2 - x.\)
- A. - 2
- B. - 1
- C. 1
- D. 2
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 140694
Phương trình \(ax^2+bx+c=0\) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
- A. a = 0
-
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}
a \ne 0\\
\Delta = 0
\end{array} \right.\) - C. a = b = 0
-
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}
a \ne 0\\
\Delta = 0
\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}
a = 0\\
b \ne 0
\end{array} \right.\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 140695
Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {x - 4} \left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\) là:
- A. 1
- B. 0
- C. 2
- D. 3