Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 106110
Nhờ đặc điểm nào, cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử?
- A. Vì cacbon có khối lượng nguyên tử là 12 đvC
- B. Vì chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tử cacbon
- C. Vì điện tử tự do của cacbon rất linh động có thể tạo ra các loại nối ion, cộng hóa trị và các loại nối hóa học khác
- D. Vì cacbon có hóa trị 4, có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 106112
Nước có vai trò nào đối với hoạt động sống của tế bào?
1. Bảo vệ cấu trúc của tế bào.
2. Là nguyên liệu oxi hóa cung cấp năng lượng tế bào.
3. Điều hòa nhiệt độ.
4. Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng của các thành phần hóa học.
5. Là nguyên liệu cho các phản ứng trao đổi chất.
Số đặc điểm đúng là:
- A. 2
- B. 1, 3, 4, 5
- C. 1, 3, 4
- D. 3, 4, 5
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 106113
Điều nào sau đây sai khi nói đến các nguyên tố đa lượng?
1. Tế bào cơ thể cần sử dụng một lượng lớn hơn rất nhiều so với các nguyên tố vi lượng.
2. Có vai trò chủ yếu trong xây dựng các cấu trúc tế bào.
3. Là thành phần không thể thiếu trong các hệ enzim quan trọng của tế bào.
4. Phần lớn được tồn tại trong chất nguyên sinh dưới dạng anion và cation.
Đáp án đúng:
- A. 2, 3
- B. 1, 2, 4
- C. 3
- D. 3, 4
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 106114
Điều nào sau đây đúng khi nói đến các nguyên tố vi lượng?
1. Tuy cơ thể cần với một lượng bé nhưng rất thiết yếu.
2. Chiếm tỉ lệ trong khối lượng chất sống nhỏ hơn 0,01%.
3. Là thành phần bắt buộc của hàng trăm hệ enzim quan trọng.
4. Được cơ thể sử dụng dưới dạng ion dương.
Đáp án đúng:
- A. 1, 2
- B. 2, 3
- C. 1, 2, 3, 4
- D. 1, 2, 3
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 106115
Các loại hợp chất được gọi là đại phân tử hữu cơ, vai trò quan trọng đối với tế bào gồm có:
1. Xenlulozo, photpholipit và steroit.
2. Clorophyl, saccarozo và mantozo.
3. Lipit, axit nucleic, protetin và diệp lục.
4. Cacbohidrat, lipit và ARN.
5. Protein và ADN.
Đáp án đúng:
- A. 1, 2, 3
- B. 1, 5
- C. 1, 2, 3, 4, 5
- D. 4, 5
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 106117
Cho các loại đường và tên gọi của chúng:
1. Glucozo a. Đường sữa
2. Fructozo b. Đường mía
3. Galactozo c. Đường quả
4. Saccarozo d. Đường nho
5. Pentozo
Hãy ghép các lựa chọn sau cho đúng?
- A. 1d-2c-4b-5a
- B. 1a-2b-3c-4d
- C. 1d-2c-3a-4b
- D. 1d-2c-3b-4a
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 106118
Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi?
1. Là phân tử đường do sự kết hợp của hai phân tử đường đơn.
2. Trong phân tử đường đôi có một liên kết glicozit.
3. Khi tế bào thiếu đường đơn, đường đôi sẽ là nguyên liệu trực tiếp bị oxi hóa để tạo năng lượng.
4. Các đường đôi có tên chung là disaccarit.
5. Sự kết hợp giữa hai phân tử đường đơn sẽ có 3C sẽ tạo ra một phân tử đường đôi 6C.
Đáp án đúng:
- A. 1, 2, 4
- B. 3, 5
- C. 2, 3, 5
- D. 3
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 106122
Loại đường nào sau đây không phải là đường đôi?
1. Lactozo 2. Mantozo 3. Xenlulozo
4. Saccarozo 5. Glicogen 6. Galactozo.
Đáp án đúng:
- A. 1, 2, 4
- B. 3, 5, 6
- C. 2, 3, 5
- D. 3, 4, 5
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 106124
Cacbohidrat có chức năng:
1. Là thành phần cấu trúc của axit nhân.
2. Là nguyên liệu oxi hóa và là chất dự trữ của tế bào.
3. Là thành phần bắt buộc của các enzim quan trọng.
4. Tham gia xây dựng nhiều bộ phận của tế bào.
5. Là chất dự trữ cho tế bào.
Đáp án đúng:
- A. 2, 4, 5
- B. 4, 5
- C. 1, 2, 3, 4, 5
- D. 2, 4
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 106126
Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cần thiết cấu thành các cơ thể sống?
- A. 25
- B. 35
- C. 45
- D. 55
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 106127
Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là:
- A. C, H, O, N
- B. C, K, Na, P
- C. Ca, Na, C, N
- D. Cu, P, H, N
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 106128
Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?
- A. Màng tế bào
- B. Chất nguyên sinh
- C. Nhân tế bào
- D. Nhiễm sắc thể
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 106129
Để cho nước biến thành hơi, phải cần năng lượng:
- A. Để bẻ gãy các liên kết hiđro giữa các phân tử
- B. Để bẻ gãy các liên kết cộng hóa trị của các phân tử nước
- C. Thấp hơn nhiệt dung riêng của nước
- D. Cao hơn nhiệt dung riêng của nước
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 106130
Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa:
- A. Làm tăng các phản ứng sinh hóa trong tế bào
- B. Tạo ra sự cân bằng nhiệt cho tế bào và cơ thể
- C. Giảm bớt sự tỏa nhiệt từ cơ thể ra môi trường
- D. Tăng sự sinh nhiệt cho cơ thể
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 106131
Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
- A. Liên kết peptit
- B. Liên kết hóa trị
- C. Liên kết glicôzit
- D. Liên kết hiđrô
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 106132
Chất dưới đây không được cấu tạo từ Glucôzơ là:
- A. Glicôgen
- B. Fructôzơ
- C. Tinh bột
- D. Mantôzơ
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 106133
Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử cácbon?
- A. Glucôzơ, Fructôzơ, Pentôzơ
- B. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ
- C. Galactôzơ, Xenlucôzơ, Tinh bột
- D. Tinh bột, lactôzơ, Pentôzơ.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 106134
Lipit là chất có đặc tính:
- A. Tan rất ít trong nước
- B. Tan nhiều trong nước
- C. Không tan trong nước
- D. Có ái lực rất mạnh với nước
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 106135
Lipit đơn giản gồm các hợp chất:
- A. Mỡ, dầu, và steroit
- B. Mỡ, sáp và photpholipit
- C. Photpholipit và steroit
- D. Mỡ, sáp và dầu
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 106136
Khi nói đến các cấu trúc của lipit đơn giản, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Trong các nguyên cố C, H, O tỉ lệ của hidro chiếm thấp nhất.
2. Đơn phân là các glixerol và axit béo.
3. Sáp là phân tử được cấu trúc từ axit béo và rượu có mạch dài.
4. Mỗi axit béo có từ 16-18 nguyên tử cacbon.
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 106137
Lipit phức tạp gồm các chất:
- A. Photpholipit và steroit
- B. Các este và photpholipit.
- C. Các photpholipit, mỡ, dầu và sáp
- D. Các photpholipit, steroit, mỡ, dầu và sáp
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 106138
Photpholipit có tính lưỡng cực vì:
- A. đầu ưa nước gắn với axit béo, đuôi kị nước là đầu ancol phức
- B. đầu ưa nước gắn với glixerol, đuôi kị nước gắn với mạch cacbua hidro dài của axit béo
- C. đầu ưa nước gắn với ancol phức, đuôi kị nước gắn với mạch cacbua hidro dài của glixerol
- D. đầu ưa nước gắn với ancol phức, đuôi kị nước gắn với axit béo
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 106139
Trong các vitamin sau đây, vitamin nào tan trong nước?
- A. B, C, D, E
- B. B, C
- C. A, D, E, K
- D. E, A, B, C, D
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 106140
Lipit có các chức năng nào sau đây?
1. Cấu trúc hệ thống các màng sinh học.
2. Là chất dự trữ.
3. Là thành phần bắt buộc của enzim.
4. Là thành phần cấu trúc của diệp lục.
5. Là thành phần cấu tạo các vitamin A, D, E, K.
6. Là thành phần cấu trúc của màng xenlulozo.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 106141
. Những điểm giống nhau giữa cacbohidrat và lipit gồm:
1. đều được cấu tạo bởi 3 loại nguyên tố chính là C, H, O.
2. đều là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào.
3. đều là thành phần cấu trúc của các bộ phận tế bào.
4. đều là nguyên liệu trực tiếp để oxi hóa tạo năng lượng.
5. đều tham gia cấu tạo các hoocmon sinh dục.
Đáp án đúng:
- A. 1, 2, 3, 4, 5
- B. 1, 2
- C. 1, 2, 3
- D. 2, 3
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 106142
Mỗi đơn phân của protein gồm các thành phần sau:
- A. Nhóm –NH2, nhóm –COOH, gốc hóa học R có hóa trị 1
- B. Axit photphoric, đường C5H10O4, bazo nitrit
- C. Axit photphoric, đường C5H10O4, bazo nitrit
- D. Nhóm -NH2 , nhóm -COOH, bazo nitrit
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 106144
Xét các phát biểu sau:
(1) Mã di truyền có tính thoái hóa tức là một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
(2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép.
(3) Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô.
(4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất.
(5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất.
(6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 106145
Cho các phát biểu sau:
1. Có 4 dạng cấu trúc không gian cơ bản của protein gồm bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4.
2. Protein bậc 1 có mạch thẳng, bậc 2 xoắn lò xo có liên kết hidro để tăng độ vững chắc giữa các vòng.
3. Protein bậc 3 hình cầu, trong protein bậc 4 các chuỗi polypeptit xếp thành khối dạng cầu.
4. Protein nào có bậc càng cao, độ bền vững càng thấp.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 106147
Sự đa dạng của protein do yếu tố nào sau đây quy định?
1. Cấu trúc không gian.
2. Trình tự sắp xếp axit amin.
3. Liên kết hóa học.
4. Thành phần axit amin, số lượng axit amin.
Đáp án đúng:
- A. 1, 2
- B. 1, 2, 3, 4
- C. 1, 2, 4
- D. 2, 4
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 106149
Cho các phát biểu sau về chức năng của protein:
1. Kháng thể giúp bảo vệ cơ thể.
2. Enzim giúp xúc tác các phản ứng trao đổi chất.
3. điều hóa trao đổi chất.
4. Quy định các tính trạng của cơ thể.
5. Nguyên liệu oxi hóa tạo năng lượng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 106151
ADN được gọi là hợp chất cao phân tử sinh học vì:
- A. Khối lượng của nó lớn hơn gấp 3 lần so với 1 phân tử protein
- B. Chứa từ hàng chục ngàn đến hàng triệu đơn phân
- C. Khối lượng phân tử có thể lên đến hàng chục triệu đvC
- D. B, C đúng
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 106153
Liên kết nào sau đây giúp quy định cấu trúc không gian của ADN?
- A. Liên kết phosphodieste
- B. Liên kết hidro
- C. Liên kết hóa trị và liên kết hidro
- D. Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazo nitric
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 106156
Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì:
- A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng
- B. nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống
- C. nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào
- D. nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 106158
Cacbohydrat cấu tạo nên màng sinh chất:
- A. chỉ có ở bề mặt phía ngoài của màng nó liên kết với prôtein hoặc lipit đặc trưng riêng cho từng loại tế bào có chức năng bảo vệ
- B. làm cho cấu trúc màng luôn ổn định và vững chắc hơn
- C. là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào
- D. B và C
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 106160
Photpholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó không cho các chất tan:
- A. trong nước cũng như các chất tích điện đi qua
- B. tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua
- C. không tan trong lipit và trong nước đi qua
- D. cả A và B
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 106162
Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là:
- A. chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào
- B. đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào
- C. đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước
- D. Cả A, B, C
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 106165
Chức năng chính của mỡ là:
- A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
- B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất
- C. thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn
- D. thành phần cấu tạo nên các bào quan
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 106166
Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi:
- A. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin
- B. số lượng, thành phần axit amin và cấu trúc không gian
- C. số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian
- D. số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 106167
Chức năng không có ở prôtêin là:
- A. cấu trúc
- B. xúc tác quá trình trình trao đổi chất
- C. điều hòa quá trình trao đổi chất
- D. truyền đạt thông tin di truyền
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 106168
Khi các liên kết hiđro trong phân tử protein bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của protein ít bị ảnh hưởng nhất là:
- A. bậc 1
- B. bậc 2
- C. bậc 3
- D. bậc 4