Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 101963
Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:
-
A.
CH2=CHCH2Cl
-
B.
CH2=CHBr
- C. C6H5Cl
- D. CH2=CHCl
-
A.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 101964
Đồng phân dẫn xuất hidrocacbon gồm
-
A.
Đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân cấu tạo.
-
B.
Đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
-
C.
Đồng phân hình học và đồng phân cấu tao.
- D. Đồng phân nhóm chức và đồng phân cấu tạo.
-
A.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 101966
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là :
-
A.
2-metylbut-2-en.
-
B.
3-metylbut-2-en.
- C. 3-metyl-but-1-en.
- D. 2-metylbut-1-en.
-
A.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 101968
Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây ?
- A. CuSO4 khan.
- B. Na kim loại.
- C. Benzen.
- D. CuO.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 101969
Tên thay thế của C2H5OH là
- A. ancol etylic
- B. ancol metylic
- C. etanol
- D. metanol.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 101972
Phenol không phản ứng với chất nào sau đây ?
-
A.
Na.
-
B.
NaOH.
- C. NaHCO3.
- D. Br2.
-
A.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 101974
Ancol etylic 40o có nghĩa là
-
A.
trong 100 gam dung dịch ancol có 40 gam ancol C2H5OH nguyên chất.
-
B.
trong 100ml dung dịch ancol có 60 gam nước.
-
C.
trong 100ml dung dịch ancol có 40ml C2H5OH nguyên chất.
- D. trong 100 gam ancol có 60ml nước.
-
A.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 101976
Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
-
A.
Cl – CH2 – COOH
-
B.
C6H5 – CH2 – Cl
- C. CH3 – CH2 – Mg – Br
- D. CH3 – CO – Cl
-
A.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 101978
Công thức tổng quát của ancol không no có một nối đôi, đơn chức là:
-
A.
CnH2n+2O
-
B.
CnH2nO
-
C.
CnH2n-2O
- D. CnH2n+2O2.
-
A.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 101979
Cả phenol và ancol etylic đều phản ứng được với
- A. Na
- B. NaOH
- C. Br2
- D. NaHCO3.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 101980
Cho các chất sau:
CH3OH (X); CH3CH2OH (Y); CH3CH2CH2CH2OH (Z) và CH3CH2CH2OH (T).
Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm hydroxyl là:
-
A.
X → Y → Z → T
-
B.
X → T → Z → Y
-
C.
X → Y → T → Z
- D. Z → T → Y → X
-
A.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 101981
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
-
A.
Hầu hết các ancol đều nhẹ hơn nước.
-
B.
Ancol tan tốt trong nước do có nhóm OH tạo liên kết hiđro với phân tử nước.
-
C.
Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn nhiệt độ sôi của ete, anđehit.
- D. Phenol tan tốt trong nước do cũng có nhóm OH trong phân tử.
-
A.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 101982
Tên gọi của hợp chất sau là:
-
A.
3-metyl-hept-6-en-3-ol.
-
B.
4-metyl-hept-1-en-5-ol.
-
C.
3-metyl-hept-4-en-3-ol.
- D. 4-metyl-hept-6-en-3-ol.
-
A.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 101983
Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là :
-
A.
Metylxiclopropan.
-
B.
But-2-ol.
- C. But-1-en.
- D. But-2-en.
-
A.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 101984
Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra
-
A.
C2H4.
-
B.
CH3CHO.
- C. C2H5OC2H5.
- D. CH3COOH.
-
A.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 101985
Ancol etylic được tạo ra khi
-
A.
Thuỷ phân saccarozơ
-
B.
lên men glucozơ
- C. Thuỷ phân đường mantozơ
- D. thuỷ phân tinh bột.
-
A.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 101986
Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
-
A.
1,3-điclo-2-metylbutan.
-
B.
2,4-điclo-3-metylbutan.
- C. 1,3-điclopentan.
- D. 2,4-điclo-2-metylbutan.
-
A.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 101987
Nhỏ từ từ từng giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:
-
A.
nước brom bị mất màu.
-
B.
xuất hiện kết tủa trắng.
-
C.
xuất hiện kết tủa trắng sau tan dần.
- D. xuất hiện kết tủa trắng và nước brom bị mất màu.
-
A.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 101988
Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
- A. 3
- B. 4
- C. 6
- D. 7
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 101989
Cho các dẫn xuất halogen sau :
(1) C2H5F (2) C2H5Br (3) C2H5I (4) C2H5Cl
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là :
-
A.
(3) > (2) > (4) > (1).
-
B.
(1) > (4) > (2) > (3).
- C. (1) > (2) > (3) > (4).
- D. (3) > (2) > (1) > (4).
-
A.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 101990
Công thức tổng quát của ancol no 2 chức là:
-
A.
CnH2n+2O2
-
B.
CnH2nO2
-
C.
CnH2n-2O2
- D. CnH2n+2O
-
A.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 101991
Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?
-
A.
Cl–CH2–COOH.
-
B.
C6H5–CH2–Cl.
- C. CH3–CH2–Mg–Br.
- D. CH3–CO–Cl.
-
A.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 101992
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy X, Y, Z là:
-
A.
2-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol.
-
B.
3-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol.
-
C.
3-clopropen; 1,3-điclopropan-1-ol, glixerol.
- D. 2-clopropen; 1,2-điclopropan-2-ol, gilxerol.
-
A.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 101993
Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ?
CH3–CH2–CHCl–CH3 → (xúc tác: KOH/ROH, to)
-
A.
CH3–CH2–CH=CH2.
-
B.
CH2–CH–CH(OH)CH3.
- C. CH3–CH=CH–CH3.
- D. Cả A và C.
-
A.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 101994
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Vậy CTPT của ancol là:
-
A.
CH3OH
-
B.
C2H5OH
- C. C3H7OH
- D. C3H5OH
-
A.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 101995
Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm
-
A.
Lên men tinh bột.
-
B.
Thuỷ phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.
-
C.
Hiđrat hoá etilen xúc tác axit.
- D. Phản ứng khử anđehit axetic bằng H2 xúc tác Ni đun nóng.
-
A.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 101996
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
-
A.
2,4 gam.
-
B.
1,9 gam.
-
C.
2,85 gam.
- D. 3,8 gam.
-
A.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 101997
Đun chất sau với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư (to cao, p cao).
Sản phẩm hữu cơ thu được là :
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
-
A.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 101998
Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:
-
A.
CHCl=CHCl.
-
B.
CH2=CH-CH2F.
- C. CH3CH=CBrCH3.
- D. CH3CH2CH=CHCHClCH3.
-
A.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 101999
Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?
-
A.
Na, dung dịch Br2.
-
B.
NaOH, Na
-
C.
dung dịch Br2, Cu(OH)2
- D. dung dịch Br2, Na.
-
A.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 102000
Đốt cháy 0,2 mol rượu no đơn chức mạch hở thu được 8,8g CO2 và m(g) H2O. m có giá trị là:
- A. 4,6
- B. 5,4
- C. 3,6
- D. 7,2
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 102001
Bậc của ancol được tính bằng:
-
A.
Số nhóm –OH có trong phân tử.
-
B.
Bậc C lớn nhất có trong phân tử.
- C. Bậc của C liên kết với nhóm –OH
- D. Số C có trong phân tử ancol.
-
A.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 102002
Đốt cháy a mol 1 rượu no, mạch hở thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 7,2g H2O. Vậy a có giá trị là:
- A. 0,2
- B. 0,15
- C. 0,1
- D. 0,3
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 102003
Cho các ancol sau : CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.
Số mol trong các anncol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 102004
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
- A. 5
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 102005
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
-
A.
6,45 gam
-
B.
5,46 gam
-
C.
7,40 gam
- D. 4,20 gam
-
A.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 102006
Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là
- A. 80%.
- B. 75%.
- C. 60%.
- D. 50%.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 102007
Dung dịch A gồm phenol và xiclohexanol trong hexan (làm dung môi). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:
- Phần một cho tác dụng với Na (dư) thu được 3,808 lít khí H2 (đktc).
- Phần hai phản ứng với nước brom (dư) thu được 59,58 gam kết tủa trắng.
Khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A lần lượt là:
-
A.
25,38g và 15g
-
B.
16g và 16,92g
-
C.
33,84g và 32g
- D. 16,92g và 16g
-
A.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 102008
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
- A. 21,4
- B. 24,8
- C. 33,4
- D. 39,4
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 102009
Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dunhj với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là
- A. 9,4 gam
- B. 0,625 gam
- C. 24,375 gam
- D. 15,6 gam