Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 119909
Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbônic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài?
- A. Phổi
- B. Dạ dày
- C. Thận
- D. Gan
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 119910
Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì?
- A. Khí ôxi và chất thải
- B. Khí cacbônic và chất thải
- C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng
- D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 119913
Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí cacbônic, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến
- A. cơ quan sinh dục
- B. cơ quan hô hấp
- C. cơ quan tiêu hoá
- D. cơ quan bài tiết
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 119915
Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể?
- A. Hệ tiêu hoá
- B. Hệ hô hấp
- C. Hệ bài tiết
- D. Hệ tuần hoàn
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 119920
Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào dưới đây?
- A. Hệ hô hấp
- B. Hệ tiêu hoá
- C. Hệ bài tiết
- D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 119921
Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là
- A. nước mô
- B. dịch bạch huyết
- C. máu
- D. nước bọt
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 119922
Đồng hoá xảy ra quá trình nào dưới đây?
- A. Giải phóng năng lượng
- B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp
- C. Tích luỹ năng lượng
- D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 119923
Chuyển hoá cơ bản là
- A. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực
- B. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực
- C. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi
- D. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 119976
Đồng hoá và dị hoá là hai quá trình
- A. đều xảy ra sự tổng hợp các chất
- B. đều xảy ra sự tích luỹ năng lượng
- C. đối lập nhau
- D. mâu thuẫn nhau
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 119977
Năng lượng giải phóng trong quá trình dị hoá được sử dụng để làm gì?
- A. Tất cả các phương án còn lại
- B. Sinh công
- C. Sinh nhiệt
- D. Tổng hợp chất mới
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 119979
Đối tượng nào dưới đây có quá trình dị hoá diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình đồng hoá?
- A. Người cao tuổi
- B. Thanh niên
- C. Trẻ sơ sinh
- D. Thiếu niên
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 119981
Chất nào dưới đây có thể là sản phẩm của quá trình dị hoá?
- A. Nước
- B. Prôtêin
- C. Xenlulôzơ
- D. Tinh bột
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 119983
Vào mùa hè, để chống nóng thì chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
- A. Tất cả các phương án còn lại
- B. Sử dụng áo chống nắng, đội mũ và đeo khẩu trang khi ra đường
- C. Mặc quần áo thoáng mát, tạo điều kiện cho da toả nhiệt
- D. Bôi kem chống nắng khi đi bơi, tắm biển
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 119986
Để chống rét, chúng ta phải làm gì?
- A. Tất cả các phương án còn lại
- B. Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân
- C. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân
- D. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm…
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 119989
Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống lạnh?
- A. Ăn nhiều tinh bột
- B. Uống nhiều nước
- C. Rèn luyện thân thể
- D. Giữ ấm vùng cổ
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 119990
Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả?
- A. Uống nước giải khát có ga
- B. Tắm nắng
- C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon
- D. Trồng nhiều cây xanh
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 119992
Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải làm điều gì sau đây?
- A. Tất cả các phương án còn lại
- B. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh
- C. Mặc ấm để che chắn gió
- D. Bổ sung nước điện giải
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 119993
Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?
- A. Tai
- B. Miệng
- C. Hậu môn
- D. Nách
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 119995
Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá?
- A. Vitamin K và vitamin A
- B. Vitamin C và vitamin E
- C. Vitamin A và vitamin D
- D. Vitamin C và vitamin D
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 119996
Loại vitamin nào dưới đây thường có nguồn gốc động vật?
- A. Tất cả các phương án còn lại
- B. Vitamin C
- C. Vitamin B12
- D. Vitamin A
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 119998
Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người?
- A. Asen
- B. Kẽm
- C. Đồng
- D. Sắt
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 119999
Loại muối khoáng nào dưới đây có vai trò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương?
- A. Iốt
- B. Canxi
- C. Kẽm
- D. Sắt
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 120001
Thực phẩm nào dưới đây có chứa nhiều vitamin?
- A. Cá biển
- B. Giá đỗ
- C. Thịt bò
- D. Thịt lợn
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 120003
Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp?
- A. Kẽm
- B. Sắt
- C. Iốt
- D. Đồng
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 120006
Trẻ em có thể bị béo phì vì nguyên nhân nào sau đây?
- A. Mắc phải một bệnh lý nào đó
- B. Tất cả các phương án còn lại
- C. Lười vận động
- D. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng : sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 120007
Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
- A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng
- B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin
- C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
- D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 120010
Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong
- A. một đơn vị thời gian
- B. một tuần
- C. một bữa
- D. một ngày
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 120012
Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm?
- A. Dứa gai
- B. Trứng gà
- C. Bánh đa
- D. Cải ngọt
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 120014
Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi?
1. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
2. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.
3. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
- A. 1, 2, 3
- B. 1, 2
- C. 1, 3
- D. 2, 3
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 120015
Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
1. Giới tính
2. Độ tuổi
3. Hình thức lao động
4. Trạng thái sinh lí của cơ thể
- A. 1, 2, 3, 4
- B. 1, 2, 3
- C. 1, 2, 4
- D. 2, 3, 4
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 120373
Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể phụ thuộc vào sự điều khiển của mấy hệ cơ quan?
- A. 3
- B. 1
- C. 2
- D. 4
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 120374
Trung khu điều hoà sự tăng giảm của nhiệt độ cơ thể nằm ở đâu?
- A. Hạch thần kinh
- B. Dây thần kinh
- C. Tuỷ sống
- D. Não bộ
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 120375
Loại hoocmôn nào dưới đây tham gia vào quá trình chuyển hoá đường trong cơ thể?
- A. Glucagôn
- B. Insulin
- C. Ađrênalin
- D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 120376
Năng lượng được giải phóng trong dị hoá cuối cùng cũng đều biến thành
- A. quang năng
- B. cơ năng
- C. nhiệt năng
- D. hoá năng
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 120378
Ở người bình thường, nhiệt độ đo được ở miệng là
- A. 38oC
- B. 37,5oC
- C. 37oC
- D. 36,5oC
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 120380
Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái?
- A. Tất cả các phương án còn lại
- B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào
- C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím
- D. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 120383
Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào ?
1. Dãn mạch máu dưới da
2. Run
3. Vã mồ hôi
4. Sởn gai ốc
- A. 1, 3
- B. 1, 2, 3
- C. 3, 4
- D. 1, 2, 4
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 120385
Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt?
- A. Hệ tuần hoàn
- B. Hệ nội tiết
- C. Hệ bài tiết
- D. Hệ thần kinh
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 120389
Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ?
- A. Vitamin A
- B. Vitamin C
- C. Vitamin K
- D. Vitamin D
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 120392
Thiếu vitamin nào dưới đây sẽ dẫn đến tình trạng viêm loét niêm mạc?
- A. Vitamin B2
- B. Vitamin B1
- C. Vitamin B6
- D. Vitamin B12