Nếu các em có những khó khăn về nội dung bài học, bài tập liên quan đến Sinh học 11 Bài 20 Cân bằng nội môi từ bài tập SGK, sách tham khảo. Các em có thể đặt câu hỏi để cộng đồng Sinh học HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (225 câu):
-
Trong Duy Cách đây 3 năm
I. Hooc môn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ thành glicogen.
II. Glucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ.
III. Adrenalin không có vai trò trong việc điều hòa nồng độ đường trong máu.
IV. Nếu không có insulin thì sẽ bị bệnh đái tháo đường.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 220/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0) -
hành thư Cách đây 3 năm
Có khoảng 1,5g rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong 1 giờ cho 10kg khối lượng cơ thể. Ngay sau khi uống rượu, người đó lái xe và gây ra tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát đã bắt được anh ta sau đó 3 giờ và khi thử mẫu máu của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu là 1‰
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Lúc người tài xế này gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 1,49‰
(2) Khi một người uống quá nhiều rượu thì tế bào gan hoạt động để cơ thể không bị đầu độc.
(3) Trong tế bào gan, Lizoxom và bộ máy Golgi tạo những túi tiết để bài xuất chất độc ra khỏi tế bào.
(4) Gan nhiễm mỡ là hiện tượng tích mỡ trong tế bào gan, xảy ra ở những người uống rượu nhiều.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 420/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)1Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Gửi câu trả lời HủyTay Thu Cách đây 3 nămA. Tuyến tuỵ → Glucagôn → Gan → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng
B. Gan → Glucagôn → Tuyến tuỵ → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng
C. Gan → Tuyến tuỵ → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng
D. Tuyến tuỵ → Gan → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng21/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Thùy Nguyễn Cách đây 3 nămA. Phổi thải CO2.
B. Thận thải H+; HCO3...
C. Phổi hấp thụ ôxi.
D. Hệ thống đệm trong máu.20/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Trọng Nhân Cách đây 3 nămI. Đảm bảo ổn định điều kiện lí, hoá trong tế bào sẽ giúp cho cơ thể hoạt động bình thường.
II. Khi nhiệt độ môi trường tăng, cơ thể sẽ tăng thải nhiệt.
III. Trong việc chống lạnh thì tăng sinh nhiệt có vai trò quan trọng hơn giảm mất nhiệt.
IV. Hiện tượng cảm nắng là do trung khu chống nóng bị tê liệt khi ngoài nắng lâu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 420/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Thùy Trang Cách đây 3 nămA. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho dịch mô thấm trở lại máu.
B. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm trở lại máu.
C. làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
D. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.20/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Choco Choco Cách đây 3 nămA. huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
B. huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
C. huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.
D. huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.20/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Anh Trần Cách đây 3 nămI. Chuyển glicogen dự trữ thành glucôzơ.
II. Tạo ra glucôzơ mới từ axit lăctic hoặc axit amin.
III. Tổng hợp glucôzơ từ sản phẩm phân huỷ mỡ.
IV. Tăng cường sự hấp thụ glucôzơ từ nước tiểu vào máu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 419/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Phạm Phú Lộc Nữ Cách đây 3 nămI. Ngủ đông.
II. Xù lông, co mạch máu dưới da.
III. Tụ tập thành bầy.
IV. Giảm cường độ chuyển hóa tế bào.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 419/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Huy Hạnh Cách đây 3 nămI. Tăng áp suất thẩm thấu của máu.
II. Giảm huyết áp.
III.Kích thích tuyến yên tiết hoocmon ADH để tăng sự tái hấp thụ nước ở thận.
IV.Ức chế thận tái hấp thu Na+.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 420/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Sơn Ca Cách đây 3 nămI. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp độ hô hấp
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp máu
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước
A. 1
B. 2
C. 3
D. 420/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Sơn Ca Cách đây 3 nămA. Khi ăn mặn, hàm lượng Na+ trong máu gia tăng dẫn đến áp suất thẩm thấu trong máu tăng lên, tạo ra tín hiệu thúc đẩy thận tăng cường tái hấp thu nước từ nước tiểu, kích thích trung khu phụ trách ở não gây ra cảm giác khát
B. Khi hàm lượng đường trong máu tăng lên mà không có sự có mặt của insulin từ tuyến tụy, thận tiến hành lọc thải đường qua nước tiểu
C. Hàm lượng chất tan trong máu cao là một tín hiệu tác động lên thụ thể thành mạch, đóng vai trò như cơ quan tiếp nhận kích thích trong cơ thể, từ đó truyền tín hiệu đến cơ quan đáp ứng để trả lời kích thích
D. Khi hàm lượng đường trong máu giảm, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết insulin giải phóng vào máu, hormone này đến gan gây ra tác động phân giải glycogen thành đường để tăng đường huyết20/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Bùi Anh Tuấn Cách đây 3 nămA. Tim, mạch máu.
B. Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não.
D. Độ pH của máu.20/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Sơn Ca Cách đây 3 nămA. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm.
B. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp tăng.
C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng.
D. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp giảm.20/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Minh Minh Cách đây 3 nămA. hệ thần kinh và tuyến nội tiết.
B. các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, mạch máu...
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D. cơ và tuyến.20/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Lê Nguyễn Hạ Anh Cách đây 3 nămA. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. Do độ pH của máu giảm.
D. Do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.20/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Lê Bảo An Cách đây 3 nămA. Tiết ra các hoocmôn để điều hòa cơ thể.
B. Khử các chất độc hại cho cơ thể.
C. Điều chỉnh nồng độ glucôzơ trong máu.
D. Sản xuất protêin huyết tương (fibrinôgen, các gôbulin và anbumin).20/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Trọng Nhân Cách đây 3 nămA. Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp tăng.
B. Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp tăng.
C. Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp giảm.
D. Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm.19/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Phí Phương Cách đây 3 nămA. Gan và thận.
B. Phổi và thận.
C. Tuyến ruột và tuyến tụy.
D. Các hệ đệm.19/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Ho Ngoc Ha Cách đây 3 nămA. duy trì sự ổn định trong tế bào.
B. duy trì sự ổn định của máu.
C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
D. duy trì sự ổn định của bạch huyết.19/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)thuy linh Cách đây 3 nămA. Tăng đào thải glucôzơ theo đường bài tiết.
B. Tích lũy glucôzơ dưới dạng tinh bột để tránh sự khếch tán ra khỏi tế bào.
C. Tổng hợp thêm các kênh vận chuyển glucôzơ trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng hấp thu glucôzơ.
D. Tăng cường hoạt động của các kênh protein vận chuyển glucozơ trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng hấp thu glucôzơ.20/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Aser Aser Cách đây 3 nămI. pH máu tăng.
II. Huyết áp giảm.
III. Áp suất thẩm thấu tăng.IV. Thể tích máu giảm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 420/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Xuan Xuan Cách đây 3 nămI. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.
II. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
III. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
IV. Thận thải H+ và HCO3- có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.A. 1
B. 2
C. 3
D. 420/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Vũ Hải Yến Cách đây 3 năm(2) Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.
(3) Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.
(4) Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ.Có bao nhiêu phát biểu đúng:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 320/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Sam sung Cách đây 3 nămI. Hệ đệm bicacbonat.
II. Hệ đệm phốt phát.
III. Hệ đệm sunphat.
IV. Hệ đệm protein.A. 1
B. 2
C. 3
D. 420/07/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11