Giải bài 15 trang 29 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức
Nêu các chức năng của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại tế bào này.
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương pháp giải:
Nắm được chức năng của lưới nội chất (lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn)
Lời giải chi tiết:
- Hệ thống lưới nội chất gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông nhau thành một mạng lưới, gồm lưới nội chất hạt và lưới nội chất chất trơn. Lưới nội chất trơn là nơi tổng hợp nhiều loại lipid, chuyển hóa đường, khử độc. Lưới nội chất hạt có các hạt ribosome, là nơi tổng hợp protein
- Lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất ở tế bào bạch cầu vì lưới nội chất hạt (đính các hạt riboxom) tham gia tổng hợp protein và bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và prôtêin đặc hiệu.
- Lưới nội chất trơn phát triển ở gan nhiều nhất vì chức năng của lưới nội chất trơn: tham gia tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại => các chức năng chính của gan.
-- Mod Sinh Học 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 13 trang 28 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 14 trang 28 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16 trang 29 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 17 trang 29 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18 trang 29 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 19 trang 29 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT