Mời các em học sinh cùng tham khảo bài học Thực hành tiếng Việt (Trang 26) Tập 1 Ngữ văn lớp 6 sách Kết nối tri thức được Học247 biên soạn một cách đầy đủ theo tiến trình bài học sẽ giúp các em dễ dàng chuẩn bị bài học này trước khi đến lớp. Chúc các em có một tiết học thật thú vị nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Nghĩa của từ ngữ
- Nghĩa của từ ngữ là nội dung gồm có tính chất, chức năng, khái niệm, quan hệ… mà từ biểu thị.
- Ví dụ nghĩa của từ "chiến tranh" được hiểu là một hiện tượng chính trị - xã hội bằng bạo lực giữa một nước hoặc giữa các nước với nhau.
1.2. Biện pháp tu từ so sánh
- Biện pháp tu từ so sánh là đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn. Ví dụ: "Công cha như núi Thái Sơn".
- Các kiểu so sánh:
+ Phân loại theo mức độ:
- So sánh ngang bằng
- So sánh không ngang bằng
+ Phân loại theo đối tượng:
- So sánh các đối tượng cùng loại
- So sánh khác loại
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng và ngược lại.
1.3. Từ ghép và từ láy
- Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau, các tiếng được ghép có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ:
- Quần áo => quần, áo đều mang nghĩa về trang phục, ăn mặc.
- Cha mẹ => cha, mẹ đều mang nghĩa là người thân trong gia đình.
- Cây cỏ => cây, cỏ là những loài thực vật sống bằng dinh dưỡng từ đất, ánh sáng và không khí.
- Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc nguyên âm, hay toàn bộ tiếng ban đầu. Ví dụ:
- Long lanh => láy phụ âm đầu
- Lấm tấm => láy vần "ấm"
- Ầm ầm => láy toàn bộ.
Bài tập minh họa
Bài tập 1: Cho đoạn văn sau: "Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương tom tóp, lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền". Tìm những từ láy có trong đoạn văn.
a. Hướng dẫn giải:
- Xem lại cách nhận diện từ láy và đọc kĩ đoạn văn trên để giải bài tập này.
b. Lời giải chi tiết:
- Từ láy là: tom tóp, loáng thoáng, dần dần, tũng toẵng, xôn xao.
Bài tập 2: Em hãy cho biết nghĩa của các từ sau: đơn điệu, kiên nhẫn, cốt lõi.
a. Hướng dẫn giải:
- Xem lại lý thuyết phần nghĩa của từ ngữ để giải bài tập này.
b. Lời giải chi tiết:
- Nghĩa của các từ:
+ Đơn điệu: (âm thanh) chỉ có một điệu, một giọng lặp đi lặp lại, gây cảm giác nhàm chán (ví dụ: giọng văn đơn điệu, bản nhạc đơn điệu); ít thay đổi, lặp đi lặp lại cùng một kiểu, gây cảm giác tẻ nhạt và buồn chán (cuộc sống đơn điệu)
+ Kiên nhẫn: có khả năng tiếp tục làm việc đã định một cách bền bỉ, không nản lòng, mặc dù thời gian kéo dài, kết quả còn chưa thấy. (thủ thách lòng kiên nhẫn, kiên nhẫn chờ đợi)
+ Cốt lõi: cái chính và quan trọng nhất.
Bài tập 3: Em hãy đặt 3 câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh.
a. Hướng dẫn giải:
- Gợi ý sử dụng những từ sau để đặt câu so sánh: như, tựa như, giống như,...
b. Lời giải chi tiết:
- Ngoài trời tối đen như mực.
- Mẹ của em đẹp như cô tiên.
- Bầu trời trở nên trong xanh hơn, từng đàn chim én bay như đang báo hiệu một mùa xuân đang về.
Lời kết
- Học xong bài này, các em cần nắm:
+ Phân biệt được từ ghép và từ láy.
+ Nắm được đặc điểm nghĩa của từ ngữ, biện pháp tu từ so sánh.
Soạn bài Thực hành Tiếng Việt (Trang 26)
Bài học Thực hành Tiếng Việt (Trang 26) nhằm giúp các em ôn luyện lại kiến thức về từ ghép, từ láy, nghĩa của từ ngữ, biện pháp tu từ so sánh. Để nắm được những kiến thức của bài học này, các em có thể tham khảo bài soạn chi tiết hoặc tóm tắt dưới đây:
Hỏi đáp bài Thực hành Tiếng Việt (Trang 26) Ngữ văn 6
Khi có vấn đề khó hiểu trong bài học này cần giải đáp, các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Ngữ văn 6 HỌC247