YOMEDIA
NONE

Soạn bài Hoán dụ - Ngữ văn 6

Qua bài soạn giúp các em biết được phép hoán dụ là gì?, tác dụng của phép hoán dụ và các kiểu hoán dụ thường gặp qua việc giải quyết các bài tập trong SGK.

 

1. Tóm tắt nội dung bài học

1.1. Khái niệm

  • Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.

1.2. Tác dụng

  • Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

1.3. Các kiểu hoán dụ thường gặp

  • Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:
    • Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;
    • Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng;
    • Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;
    • Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.

2. Soạn bài Hoán dụ

2.1. Hoán dụ là gì?

Câu 1. Các từ ngữ in đậm trong câu thơ chỉ ai?

Áo nâu liền với áo xanh

Nông thôn cùng với thị thành đứng lên

  • Các từ ngữ: áo nâu, áo xanh, nông thôn, thành thị trong câu thơ trên chỉ:
    • Áo nâu, nông thôn → chỉ người nông dân.
    • Áo xanh, thành thị → chỉ người công nhân, nhân dân ở thành phố.

Câu 2. Giữa áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào?

  • Giữa áo nâu, áo xanh, thị thành, nông thôn với sự vật được chỉ có mối quan hệ:
    • Nông thôn: địa bàn mà người nông dân tập trung để sinh sống, công việc chủ yếu của người nông dân là làm nghề nông.
    • Áo nâu: màu áo đại diện của người nông dân.
    • Thành thị: địa bàn mà người công nhân tập trung sinh sống và hoạt động chủ yếu trong các ngành công nghiệp.
    • Áo xanh: màu áo đại diện của giai cấp công nhân.

Câu 3. Nêu tác dụng của cách diễn đạt này.

  • Tác dụng của cách diễn đạt này: làm tăng sức gợi hình, gợi cảm, làm cho câu thơ mềm mại hơn.

2.2. Các kiểu hoán dụ

Câu 1. Em hiểu các từ ngữ in đậm dưới đây như thế nào?

a) Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.

(Hoàng Trung Thông)

b) Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

(Ca dao)

c) Ngày Huế đổ máu

Chú Hà Nội về

Tình cờ chú cháu

Gặp nhau Hàng Bè.

(Tố Hữu)

Câu 2. Giữa bàn tay với sự vật mà nó biểu thị trong ví dụ a, một và ba với số lượng mà nó biểu thị trong ví dụ b, đổ máu với hiện tượng mà nó biểu thị trong ví dụ c có quan hệ như thế nào?

Gợi ý:

a) Bàn tay - một bộ phận của con người, được dùng thay cho người lao động nói chung (quan hệ bộ phận - toàn thể).

b) Một, ba - số lượng cụ thể, được dùng thay cho số ít và số nhiều nói chung (quan hệ cụ thể - trừu tượng).

c) Đổ máu - dấu hiệu, thường được dùng thay cho sự hi sinh, mất mát nói chung (quan hệ dấu hiệu của sự vật - sự vật). Trong bài thơ của Tố Hữu, đổ máu chỉ dấu hiệu của chiến tranh.

Câu 3. Từ những ví dụ đã phân tích ở phần I và phần II, hãy liệt kê một số kiểu quan hệ thường được sử dụng để tạo ra phép hoán dụ.

  • Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
  • Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
  • Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
  • Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.

Các em có thể tham khảo thêm bài giảng Hoán dụ  để củng cố hơn nội dung bài học.  

3. Hướng dẫn luyện tập

Câu 1. Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì.

a) Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.

(Hồ Chí Minh)

b) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây,

Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.

(Hồ Chí Minh)

c) Áo chàm đưa buổi phân li

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.

(Tố Hữu)

d) Vì sao? Trái đất nặng ân tình

Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh

(Tố Hữu)

Gợi ý:

a) Làng xóm - người nông dân: quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.

b) Mười năm - thời gian trước mắt; trăm năm - thời gian lâu dài: quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng.

c) Áo chàm - người Việt Bắc: quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật.

d) Trái Đất - nhân loại: quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.

Câu 2. Hoán dụ có gì giống và khác với ẩn dụ? Cho ví dụ minh hoạ.

  Ẩn dụ Hoán dụ
Giống Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
Khác

Dựa vào quan hệ tương đồng.

Cụ thể là tương đồng về:

- hình thức.

- cách thức thực hiện.

- phẩm chất.

- cảm giác.

 

Dựa vào quan hệ tương cận. 

Cụ thể;

- bộ phận - toàn thể.

- vật chứa đựng - vật bị chứa đựng.

- dấu hiệu của sự vật - sự vật.

- cụ thể - trừu tượng.

Ví dụ:

a) Ẩn dụ: Có được trái cây thơm ta biết quý cả mùa lành. (Chế Lan Viên)

  • Ẩn dụ tu từ trái (B) là thành quả của một giai đoạn vừa mới trải qua (A). Từ kết quả của thế giới thực vật, đi đến kết quả trong cuộc sống, nha fthow đứng vững trên một cơ sở chung gắn bó hai đối tượng, đó là quá trình phát sinh phát triển phức tạp, gian khổ, là cuộc đấu tranh để sinh tồn.

b) Hoán dụ:

Mồ hôi mà đổ xuống đồng

Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương

(Ca dao)

  • Hoán dụ tu từ mồ hôi (B) ở đây biểu thị lao động căng thẳng vất vả (A)

4. Hỏi đáp về bài Hoán dụ

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON