Việt Nam là một trong những quốc gia có hệ thống sông ngòi dày đặc, bên cạnh đó nước ta còn có nhiều hồ, đầm và lượng nước ngầm phong phú. Vậy sông ngòi nước ta có những đặc điểm gì? Hồ, đầm và nước ngầm ở nước ra đóng vai trò như thế nào đối với sản xuất và sinh hoạt? Để biết được những điều này, hãy cùng HOC247 tìm hiểu qua nội dung của Bài 8: Đặc điểm thủy văn trong chương trình SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đặc điểm sông ngòi
a. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
- Nước ta có 2 360 con sông dài trên 10 km.
- Mật độ trung bình mạng lưới sông khoảng 0,66 km/km2.
b. Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa
- Tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm).
- Phân bố không đều giữa các hệ thống sông.
c. Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính
- Ở Việt Nam, sông ngòi chủ yếu chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam (sông Hồng, sông Mã, sông Tiền,..) và vòng cung (sông Lô, sông Gâm, sông Cầu,..).
- Ngoài ra, một số sông chảy theo hướng khác như đông nam – tây bắc (sông Kỳ Cùng), đông – tây (sông Srêpôk, sông Sê San,..).
- Hầu hết các sông của nước ta đều đổ ra Biển Đông.
d. Chế độ dòng chảy theo hai mùa rõ rệt
- Chế độ dòng chảy sông ngòi của nước ta phụ thuộc vào chế độ mưa, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ứng với mùa khô.
+ Mùa lũ kéo dài 4 – 5 tháng, chiếm 70 – 80% tổng lượng nước cả năm, có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam.
+ Mùa cạn thường kéo dài hơn mùa lũ, trung bình 7 – 8 tháng, chiếm 20 – 30% tổng lượng nước cả năm.
Hình 1. Bản đồ lưu vực các hệ thống sông ở Việt Nam
1.2. Một số hệ thống sông lớn ở nước ta
a. Hệ thống sông Hồng
- Sông Hồng có tổng chiều dài của dòng chính là 1 126 km.
- Hệ thống sông được cung cấp nước bởi hơn 600 phụ lưu.
- Sông Hồng đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa chính Ba Lạt và nhiều chi lưu khác.
- Mùa lũ thường kéo dài 5 tháng, chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm.
- Các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện trên hệ thống sông Hồng có ảnh hưởng quan trọng, làm chế độ nước sông điều hoà hơn.
b. Hệ thống sông Thu Bồn
- Sông Thu Bồn dài 205 km, bắt nguồn từ vùng núi Trường Sơn Nam.
- Hệ thống sông có khoảng 80 phụ lưu.
- Sông Thu Bồn đổ ra biển ở cửa Đại và các chi lưu khác.
- Mùa lũ chính từ tháng 9 đến tháng 12, chiếm 65% lượng nước cả năm.
c. Hệ thống sông Cửu Long
- Sông Cửu Long (sông Mê Công) có chiều dài dòng chính là 4 300 km, bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc), chảy tới Phnôm Pênh chia thành ba nhánh:
+ Một nhánh chảy vào hồ Tông-lê Sáp (Cam-pu-chia)
+ Hai nhánh sông Tiền và sông Hậu chảy vào Việt Nam với chiều dài trung bình là 230 km.
- Hệ thống sông có nhiều phụ lưu, riêng ở Việt Nam có hơn 280 phụ lưu.
- Mùa lũ sông Cửu Long kéo dài 5 tháng, chiếm hơn 75% tổng lượng nước cả năm.
Hình 2. Sông Tiền đoạn gần cầu Mỹ Thuận (nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Vĩnh Long)
1.3. Vai trò của hồ, đầm và nước ngầm
a. Vai trò của hồ, đầm
- Đối với sản xuất:
+ Nuôi trồng thuỷ sản, thu hút khách du lịch,..
+ Các hồ nước ngọt cung cấp nước cho tưới tiêu nông nghiệp, hoạt động công nghiệp, phát triển thuỷ điện.
+ Đóng vai trò điều tiết nước của các dòng chảy.
- Đối với sinh hoạt:
+ Cung cấp nước cho hoạt động sinh hoạt của con người.
+ Đảm bảo sinh kế cho người dân,...
+ Có ý nghĩa đối với bảo vệ môi trường: giúp điều hoà khí hậu địa phương, là môi trường sống của nhiều sinh vật dưới nước, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học,...
b. Vai trò của nước ngầm
- Đối với sản xuất:
+ Cung cấp nước tưới cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
+ Các nguồn nước nóng, nước khoáng là điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh,...
- Đối với sinh hoạt:
+ Nước ngầm là nguồn nước quan trọng phục vụ sinh hoạt.
+ Có giá trị đối với sức khỏe của người dân.
Hình 3. Suối khoáng nóng Nha Trang (Khánh Hoà)
Bài tập minh họa
Bài 1: Nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta?
Hướng dẫn giải
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
- Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa.
- Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính là: hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
- Chế độ nước chảy theo hai mùa rõ rệt.
Bài 2: Nguồn nước ngầm có vai trò như thế nào đối với sản xuất và sinh hoạt?
Hướng dẫn giải
- Vai trò đối với sản xuất:
+ Nước ngầm cung cấp nước tưới cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
+ Các nguồn nước nóng, nước khoáng là điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh.
- Vai trò đối với sinh hoạt:
+ Là nguồn nước quan trọng phục vụ sinh hoạt của người dân.
+ Nước khoáng có giá trị đối với sức khỏe con người.
Luyện tập Bài 8 Lịch sử và Địa lí 8 CTST
Học xong bài này các em cần biết:
- Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn.
- Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn.
- Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
3.1. Trắc nghiệm Bài 8 Lịch sử và Địa lí 8 CTST
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Chương 2 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. 2360 con sông.
- B. 2630 con sông.
- C. 3260 con sông.
- D. 3620 con sông.
-
- A. Sông Hồng.
- B. Sông Mã.
- C. Sông Kì Cùng-Bằng Giang.
- D. Sông Cả.
-
- A. Tây bắc - đông nam và vòng cung.
- B. Vòng cung và đông bắc - tây nam.
- C. Tây - đông hoặc gần bắc - nam.
- D. Tây bắc - đông nam và tây - đông.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 8 Lịch sử và Địa lí 8 CTST
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Chương 2 Bài 8 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Đang cập nhật câu hỏi và gợi ý làm bài.
Hỏi đáp Bài 8 Lịch sử và Địa lí 8 CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!