-
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 166 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Em hãy phân biệt 3 dạng vận động của nước biển và đại dương: sóng, thủy triều và dòng biển.
-
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 166 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Sưu tầm thông tin về việc con người khai thác năng lượng từ sóng và thủy triều.
-
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 166 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Hãy sưu tầm tư liệu về ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh nơi chúng chảy qua.
-
Giải bài 1 trang 48 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Đại dương thế giới bao phủ khoảng bao nhiêu % diện tích bề mặt Trái Đất?
A. 30%.
B. 50%.
C. 70%.
D. 80%.
b) Bển Đông là bộ phận của đại dương nào?
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Bắc Băng Dương.
c) Độ muối trung bình của nước biển là
A. 25‰.
B. 30‰.
C. 35‰.
D. 40‰.
d) Ý nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ nước biển?
A. Nhiệt độ bề mặt nước biển thay đổi theo vĩ độ.
B. Nhiệt độ nước biển như nhau ở mọi tầng nước.
C. Nhiệt độ bề mặt nước biển thay đổi theo mùa.
D. Nhiệt độ nước biển thay đổi theo độ sâu.
e) Ở đới lạnh, độ muối của nước biển nhỏ chủ yếu do
A. băng tan.
B. mưa nhiều.
C. có nhiều sông chảy vào.
D. độ bố hơi lớn.
g) Nguyên nhân chủ yếu nào sinh ra sóng biển?
A. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.
B. Gió.
C. Động đất.
D. Sự thay đổi nhiệt độ các vùng biển.
-
Giải bài 2 trang 49 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Cho biết tên của các đại dương trong lược đồ sau:
-
Giải bài 3 trang 49 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa sao cho phù hợp:
-
Giải bài 4 trang 50 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy giải thích nguyên nhân khiến nhiệt độ nước biển trên mặt khác nhau ở các vĩ độ.
-
Giải bài 5 trang 50 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau để so sánh giữa sóng thường và sóng thần:
-
Giải bài 6 trang 50 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây:
"nhỏ nhất (triều kém), lực hút, lớn nhất (triều cường), trăng khuyết, quy luật hằng ngày, lực li tâm"
Thủy triều là hiện tượng nước dâng cao và hạ thấp theo (1) ... Thủy triều hình thành do (2) ... của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với (3) ... của Trái Đất. Mỗi tháng có hai lần triều lên, xuống (4) ... là các ngày trăng tròn hoặc không trăng; đồng thời có hai lần thủy triều lên, xuống nhỏ nhất (triều kém) là các ngày (5) ...
-
Giải bài 7 trang 50 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.
b) Dòng biển được hình thành chủ yếu do tác động của quá trình nội sinh.
c) Dòng biển lạnh là dòng biển chảy từ vĩ độ cao hơn về vĩ độ thấp hơn và ngược lại.
d) Các loại gió thường xuyên trên bề mặt Trái Đất là tác nhân chủ yếu hình thành dòng biển.
e) Dòng biển nóng là dòng biển chảy từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp và ngược lại.
-
Giải bài 8 trang 50 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào hình 3 SGK (trang 166), em hãy kể tên hai dòng biển nóng và hai dòng biển lạnh ở:
a) Thái Bình Dương
b) Đại Tây Dương
-
Giải bài 9 trang 51 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào hình 3 SGK (trang 166), ghép các ô ở bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
-
Giải bài 10 trang 51 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại dương bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây:
-
Giải bài 11 trang 51 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Nêu một số ví dụ cho thấy thủy triều, sóng, dòng biển có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh tế của người dân ven biển.