YOMEDIA
NONE

Khoa học tự nhiên 8 CTST Bài 45: Môi trường và các nhân tố sinh thái


Trong trồng trọt, một trong những biện pháp để tăng năng suất cây trồng là ngăn chặn sự phát triển của các loài cỏ dại. Cơ sở của biện pháp này là gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học dưới đây Bài 45: Môi trường và các nhân tố sinh thái trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo.

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Môi trường sống

a. Khái niệm môi trường sống

- Khái niệm môi trường sống: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố xung quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của chúng.

Hình 45.1. Các loại môi trường sống của sinh vật

- Ví dụ: Các nhân tố trong môi trường sống của cây xanh như nhiệt độ, ánh sáng, gió, độ ẩm, nồng độ O2, nồng độ CO2, châu chấu, con bò, cỏ, con người,…

b. Các loại môi trường sống chủ yếu

- Môi trường sống chủ yếu của sinh vật gồm: môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật.

+ Môi trường cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển.

+ Môi trường nước gồm những vùng nước ngọt, nước mặn, nước lợ.

+ Môi trường trong đất gồm các lớp đất.

+ Môi trường sinh vật là cơ thể của động vật, thực vật, con người,…

- Mỗi loài sinh vật thường có một môi trường sống đặc trưng. Ví dụ: Con sùng đất có môi trường sống trong đất; sâu đục thân sống trong cơ thể thực vật;…

1.2. Nhân tố sinh thái

a. Khái niệm nhân tố sinh thái

- Khái niệm: Nhân tố sinh thái là các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật.

- Phân loại: Các nhân tố sinh thái được xếp vào hai nhóm là nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.

+ Nhân tố sinh thái vô sinh: là các yếu tố không sống của môi trường. Ví dụ: nhiệt độ, ánh sáng, gió, nồng độ oxygen,…

+ Nhân tố sinh thái hữu sinh: là các yếu tố sống của môi trường, bao gồm cả con người và các sinh vật khác. Ví dụ: con bò, cỏ, giun đất,…

b. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến sinh vật

* Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh

- Ánh sáng, nhiệt độ,… là những nhân tố vô sinh có ảnh hưởng thường xuyên đến sinh vật.

- Ảnh hưởng của ánh sáng đến sinh vật:

+ Đối với thực vật: Thực vật thích nghi khác nhau trong các điều kiện chiếu sáng khác nhau, được chia thành hai nhóm chủ yếu là cây ưa sáng và cây ưa bóng.

+ Đối với động vật: Ánh sáng tạo điều kiện cho động vật nhận biết và định hướng di chuyển trong không gian.

- Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh vật: Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật.

+ Ví dụ: Gấu Bắc Cực sống ở môi trường lạnh nên chúng có bộ lông màu trắng, dày, lớp mỡ dày giúp chúng giữ ấm cơ thể.

* Ảnh hưởng của các nhân tố hữu sinh

- Mỗi sinh vật sống trong môi trường đều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng tới các sinh vật sống xung quanh. Thông qua các mối quan hệ cùng loài hoặc khác loài, các sinh vật có thể hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.

- Ví dụ:

+ Các con trâu sống thành đàn có thể hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ con già yếu và các con non khỏi kẻ thù tấn công.

+ Sống trên cùng một cánh đồng lúa, cỏ dại cạnh tranh chất dinh dưỡng với lúa nên khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảm.

1.3 Giới hạn sinh thái

- Khái niệm: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

- Ví dụ: Cá rô phi ở Việt Nam không thể tồn tại ở nhiệt độ dưới 5,6oC và trên 42oC, khoảng nhiệt từ 5,6oC đến 42oC được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi.

Hình 45.2. Sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi

Bài tập minh họa

Ví dụ 1: Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh?

A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.

B. Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng.

C. Con người và các sinh vật khác.

D. Các sinh vật khác và ánh sáng.

 

Hướng dẫn giải

Con người và các sinh vật khác là nhân tố hữu sinh.

Đáp án C

 

Ví dụ 2: Môi trường sống là gì?

 

Hướng dẫn giải

 Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

Luyện tập Bài 45 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo

Học xong bài này các em cần biết:

– Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật, phân biệt được bốn môi trường sống chủ yếu. Lấy được ví dụ minh hoạ các môi trường sống của sinh vật.

– Nếu được khái niệm nhân tố sinh thái. Phân biệt được nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố hữu sinh. Lấy được ví dụ minh hoạ các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.

– Trình bày được sơ lược khái niệm về giới hạn sinh thái, lấy được ví dụ minh hoạ.

3.1. Trắc nghiệm Bài 45 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 45 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 45 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 45 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Đang cập nhật câu hỏi và gợi ý làm bài.

Hỏi đáp Bài 45 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF