Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 4 Bài 16 Bài 16: Hỗn hợp các chất. Tính chất của chất giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Trả lời Câu hỏi mở đầu trang 56 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Nước biển có chứa những chất gì mà lại có vị mặn?
-
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 56 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
1. Khi pha thêm nước vào cốc nước cam, em thấy màu và vị cốc nước cam thay đổi thế nào? Từ đó hãy cho biết tính chất của hỗn hợp có phụ thuộc vào thành phần không?
2. Hãy kể một số chất tinh khiết và hỗn hợp xung quanh em?
-
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 57 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
1. Khi hòa tan đường vào nước, đường bị biến đổi thành chất khác không?
2. Nước muối, giấm ăn, nước giải khát có gas là các dung dịch. Em hãy chỉ ra dung môi và chất tan trong các trường hợp đó?
3.
Quan sát hình 16.1 và hãy chỉ ra loại nước nào là hỗn hợp đồng nhất? không đồng nhất?
-
Trả lời Hoạt động mục 2 trang 57 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hoạt động: Thực hiện ở nhà
Tính chất của chất tan trong dung dịch có khác với ban đầu không?
Chuẩn bị: 1 cốc, 1 thìa, muối ăn, nước
Tiến hành: Pha 3-5 thìa nhỏ muối ăn vào cốc đựng 20ml nước ấm, khuấy đều.Nếm thử vị dung dịch thu được. Nhỏ vài giọt dung dịch lên thìa inox, hơ trên lửa đến khi nước bay hơi hết.Để nguội, quan sát màu sắc và nếm thử vị của chất rắn thu được trên thìa.
Em hãy: nhận xét về màu sắc, vị của chất rắn thu được và so sánh với muối ăn ban đầu
-
Trả lời Câu hỏi mục 3 trang 57 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
1. Khi hòa muối ăn vào nước, nếu muối không tan hết, bị lắng xuống đáy thì có gọi là huyền phù không?
2. Kể tên một số nhũ tương và huyền phù xung quanh em.
-
Trả lời Hoạt động mục 3 trang 57 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Phân biệt huyền phù với dung dịch
Chuẩn bị: 2 cốc nước, đường, bột sắn dây
Tiến hành: Cho một thìa đường vào cốc thứ nhất, cho một thìa bột sắn dây vào cốc thứ hai. Khuấy đều hai cốc. Để yên 2-3 phút.
Quan sát và trả lời câu hỏi:
1. Nước đường và nước bột sắn dây có cùng trong suốt không? Cốc nào là dung dịch, cốc nào là huyền phù?
2. Sau 30 phút, ở mỗi cốc có sự thay đổi nào không?
-
Trả lời Câu hỏi mục 4 trang 58 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Nêu vài ví dụ trong thực tế cho thấy chất rắn, chất lỏng, chất khí tan trong nước
-
Trả lời hoạt động mục 4 trang 58 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Sự hòa tan của một số chất rắn
Chuẩn bị: 3 ống nghiệm, thìa, muối ăn, đường, bột đá vôi, nước.
Tiến hành:
- Rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL) vào 3 ống nghiệm
- Thêm vào mỗi ống nghiệm 1 thìa chất rắn lần lượt là muối ăn, đường và bột đá vôi (mỗi thìa khoảng 1 gam) và lắc đều ống nghiệm khoảng 1-2 phút.
Quan sát.Quan sát và trả lời câu hỏi
1. Trong số các chất đã dùng, chất nào đã tan, chất nào không tan trong nước
2. Không làm thí nghiệm, hãy dự đoán bột mì, bột gạo có tan trong nước không?
-
Trả lời Câu hỏi mục 4 trang 59 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Để hòa tan được nhiều muối ăn hơn, ta phải pha muối vào nước nóng hay lạnh? Vì sao?
-
Trả lời Câu hỏi Em có thể trang 59 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hiểu được tại sao trên vỏ hộp đựng một số sản phẩm như sữa có ghi dòng hướng dẫn: “Lắc đều trước khi sử dụng”.
-
Giải bài 16.1 trang 27 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là
A. áo sơ mi.
B. bút chì.
C. đôi giày.
D. viên kim cương.
-
Giải bài 16.2 trang 27 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?
A. Nước muối.
B. Nước phù sa.
C. Nước chè
D. Nước máy.
-
Giải bài 16.3 trang 27 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan?
A. Nước mắm.
B. Sữa.
C. Nước chanh đường.
D. Nước đường.
-
Giải bài 16.4 trang 27 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?
A. Muối ăn.
B. Nến.
C. Dầu ăn.
D. Khí carbon dioxide.
-
Giải bài 16.5 trang 27 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Không khí là hỗn hợp đồng nhất hay không đồng nhất? Kế tên thành phần các chất có trong không khí?
-
Giải bài 16.6 trang 27 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy nối thông tin hai cột cho phù hợp với nhau.
A. Nước pha bột sắn
(1) trong suốt, không màu, khi đun nóng một thời gian không còn lại gì trong cốc
B. Nước muối
(2) trong suốt, không màu, khi đun nóng một thời gian còn lại bột rắn màu trắng trong cốc
C. Rượu
(3) trắng đục, sau một thời gian lắng đọng bột màu trắng trong cốc
D. Nước trộn dầu ăn
(4) tách thành 2 lớp chất lỏng
-
Giải bài 16.7 trang 28 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Thực hiện thí nghiệm sau: Chuẩn bị hai bát.
Bát (1): trộn đều 1 thìa muối tinh và 3 thìa đường vàng.
Bát (2): trộn đều 3 thìa muối tinh và 1 thìa đường vàng.
a) So sánh màu sắc và vị của hỗn hợp trong bát (1) và bát (2). Từ đó rút ra tính chất của hỗn hợp (màu sắc, vị) có phụ thuộc vào yếu tố nào.
b) Nếm thử hỗn hợp trong bát, có thể nhận ra sự có mặt của từng chất có trong hỗn hợp không? Tính chất của từng chất trong hỗn hợp có giữ nguyên không?
-
Giải bài 16.8 trang 28 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5 mL nước cất, đánh số (1), (2), (3).
- Dùng các thìa giống nhau mỗi thìa xúc một trong các chất rắn dạng bột sau: urea (phân đạm), đường và bột phấn vào các ống nghiệm tương ứng và lắc đều.
- Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm.
- Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết.
Hãy sắp xếp khả năng hòa tan trong nước của các chất tan trên.
-
Giải bài 16.9 trang 28 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Cho bảng sau:
Chất tan
A
B
C
D
E
Khả năng hòa tan (gam chất tan/100g nước) ở 20oC
33,5
36
7,8
8
0,0015
Từ bảng trên, hãy sắp xếp khá năng hoà tan của các chất theo chiều tăng dần.
-
Giải bài 16.10 trang 29 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trong nước biển có hoà tan nhiều muối, trung bình cứ 100g nước biển có 3,5g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?