YOMEDIA
NONE

Cho một hệ gồm hai thấu kính hội tụ L1 và L2 có tiêu cự lần lượt là \({{f}_{1}}=30\) cm và \({{f}_{2}}=20\) cm đặt đồng trục cách nhau \(l=60\) cm. Vật sáng \(AB=3\) cm đặt vuông gốc với trục chính (A ở trên trục chính) trước L1 cách \({{O}_{1}}\) một khoảng \({{d}_{1}}\). Hãy xác định vị trí, tính chất, chiều và độ cao của ảnh cuối cùng \({{A}_{2}}{{B}_{2}}\) qua hệ thấu kính trên:

a) \({{d}_{1}}=45\,\,cm\)

b) \({{d}_{1}}=75\,\,cm\)

Theo dõi Vi phạm
ATNETWORK

Trả lời (1)

  • a) Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh \({{A}_{2}}{{B}_{2}}\) cho bởi hệ thấu kính

    + Sơ đồ tạo ảnh: \(AB\xrightarrow{{{L}_{1}}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}\xrightarrow{{{L}_{2}}}{{A}_{2}}{{B}_{2}}\)

    + Với \({{A}_{1}}{{B}_{1}}:\left\{ \begin{align} & {{d}_{1}}=45\,\,cm \\ & {{d}_{1}}^{\prime }=\frac{{{d}_{1}}{{f}_{1}}}{{{d}_{1}}-{{f}_{1}}}=\frac{45.30}{45-30}=90\,\,\left( cm \right) \\ \end{align} \right.\)

    + Với \({{A}_{2}}{{B}_{2}}:\left\{ \begin{align} & {{d}_{2}}=l-{{d}_{1}}'=60-90=-30\,\,cm \\ & {{d}_{2}}^{\prime }=\frac{{{d}_{2}}{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}}=\frac{\left( -30 \right).20}{-30-20}=12\,\,\left( cm \right)>0 \\ \end{align} \right.\)

    + Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính:

    \(k=\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{AB}}=\frac{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}{\overline{AB}}\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}=\frac{{{d}_{1}}^{\prime }{{d}_{2}}^{\prime }}{{{d}_{1}}{{d}_{2}}}=\frac{90}{45}.\frac{12}{\left( -30 \right)}=-\frac{4}{5}=-0,8<0\left( 2 \right)\)

    + Độ cao của ảnh A2B2 qua hệ thấu kính: \({{A}_{2}}{{B}_{2}}=\left| k \right|.AB=0,8.3=2,4\,\,\left( cm \right)\left( 3 \right)\)

    Từ (1), (2) và (3) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 12 cm, ngược chiều với AB và có độ lớn bằng 2,4 cm.

    b) Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh \){{A}_{2}}{{B}_{2}}\) cho bởi hệ thấu kính

    + Sơ đồ tạo ảnh: \(AB\xrightarrow{{{L}_{1}}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}\xrightarrow{{{L}_{2}}}{{A}_{2}}{{B}_{2}}\)

    + Với \({{A}_{1}}{{B}_{1}}:\left\{ \begin{align} & {{d}_{1}}=75\,\,cm \\ & {{d}_{1}}^{\prime }=\frac{{{d}_{1}}{{f}_{1}}}{{{d}_{1}}-{{f}_{1}}}=\frac{75.30}{75-30}=50\,\,\left( cm \right) \\ \end{align} \right.\)

    + Với \({{A}_{2}}{{B}_{2}}:\left\{ \begin{align} & {{d}_{2}}=\ell -{{d}_{1}}'=60-50=10\,\,\left( cm \right) \\ & {{d}_{2}}^{\prime }=\frac{{{d}_{2}}{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}}=\frac{10.20}{10-20}=-20\,\,\left( cm \right)<0\left( 1 \right) \\ \end{align} \right.\)

    + Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính:

    \(k=\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{AB}}=\frac{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}{\overline{AB}}\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}=\frac{{{d}_{1}}^{\prime }{{d}_{2}}^{\prime }}{{{d}_{1}}{{d}_{2}}}=\frac{50}{75}.\frac{-20}{10}=-\frac{4}{3}<0\left( 2 \right)\)

    + Độ cao của ảnh A2B2 qua hệ thấu kính: \({{A}_{2}}{{B}_{2}}=\left| k \right|.AB=\frac{4}{3}.3=4\,\,\left( cm \right)\left( 3 \right)\)

    Từ (1), (2) và (3) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 20 cm, ngược chiều với AB và có độ lớn bằng 4 cm.

      bởi Đan Nguyên 15/04/2022
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON