YOMEDIA
NONE

Nhận biết P2O5 K2O Al Al2O3 NaCl CaO

1. Em hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau :P2O5 K2O Al Al2O3 NaCl CaO.

2. Tìm công thức hóa học trong các trường hợp sau

A một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là 43,4% Na,11,3% C, còn lại là oxi

B một oxit của kim loại x chưa rõ hóa trị trong đó kim loại x chiếm 70% về khối lượng.

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (1)

  • Bạn nên tách từng câu ra nhé!

    1) - Trích mẫu thử, đánh số thứ tự

    - Cho các mẫu thử trên vào nước:

    +) Chất rắn nào không tan là Al, Al2O3 (Nhóm I)

    +) Chất rắn tan tạo thành dung dịch là P2O5 , K2O, NaCl, CaO (Nhóm II)

    PTHH: P2O5 + 3H2O ===> 2H3PO4

    K2O + H2O ===> 2KOH

    CaO + H2O ===> Ca(OH)2

    - Cho (Nhóm I) tác dụng với dung dịch NaOH, nếu chất rắn nào tan ra và tạo khí thì là Al, còn chất nào chỉ đơn thuần tan là Al2O3

    PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2\(\uparrow\)

    Al2O3 + 2NaOH ===> 2NaAlO2 + H2O

    - Nhỏ (Nhóm II) vào mẩu giấy quì tím:

    +) Nếu dung dịch nào làm quì tím chuyển đỏ thì đó là dung dịch H3PO4 => Chất rắn ban đầu là P2O5

    +) Nếu dung dịch nào làm quì tím chuyển xanh thì là dung dịch KOH và Ca(OH)2 (*)

    +) Nếu dung dịch nào không làm quì tím đổi màu là NaCl

    - Sục CO2 vào (*), nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2 => Chất ban đầu là CaO. Còn lại là KOH không xuất hiện kết tủa => Chất ban đầu là K2O

    PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ==> CaCO3 + H2O

    2KOH + CO2 ===> K2CO3 + H2O

    Lưu ý: Khi sục CO2 (nếu dư) vào dung dịch Ca(OH)2 thì sau 1 thời gian, kết tủa sẽ tan ra và dung dịch sẽ trong trở lại theo phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O ===> Ca(HCO3)2

      bởi Lê nhật Truong 01/04/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF