YOMEDIA
NONE

Nêu ưu điểm - nhược điểm của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ?

nêu ưu điểm - nhược điểm của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học . cho ví dụ cụ thể

Theo dõi Vi phạm
ATNETWORK

Trả lời (1)

  • 1. Vải sợi thiên nhiên


    Vải sợi thiên nhiên là loại vải được đệt từ các sợi có sẵn trong thiên nhiên mà loài người đã biết khai thác từ lâu.

    Gốc từ thực vật như: sợi bông (thu được từ quả cây bông), sợi lanh, gai, đay... (thu được từ thân cây lanh, gai, đay...).

    Gốc từ động vật như: sợi len (thu được từ lông các loài thú như cừu, dê, lạc đà, thỏ...), tơ tằm (thu được từ kén tằm)...

    Vải sơi thiên nhiên được dùng phổ biến trên thế giới cũng như ở nước ta là vải dệt từ sợi bông (vải cotton); vải len, dạ và lụa tơ tằm. Hiện nay các mặt hàng dệt từ tơ tằm là những mặt hàng quý, được thế giới ưa chuộng.


    a/ Vải sợi bông (xơ cellulose)

    * Tính chất:

    Ưu điểm:

    - Hút ẩm cao. Do đó quần áo may bằng vải sợi bông mặc thoáng mát, dễ thấm mồ hôi, thích hợp với khí hậu nhiệt đới.

    - Chịu nhiệt và cách điện tốt.

    - Giặy tẩy dễ dàng.

    Nhược điểm:

    - Dễ bị co.

    - Dễ nhàu nát, khi ủi xong khó giữ nếp.

    - Dẽ bị mục do vi khuẩn, nấm mốc xâm hại.

    * Cách nhận biết:

    - Khi kéo đứt sợi thấy dai và chỗ đứt không bị xù lông.

    - Khi vò nhẹ vải đẻ lai nhiều nếp nhăn.

    - Khi đốt vải cháy nhanh và có mùi như giấy cháy. Tàn tro trắng, lượng ít và dễ vỡ.

    * Sử dụng và bảo quản:

    - Dùng may quần áo mặc mùa hè, phù hợp để may quần áo trẻ em, người già, người bệnh, trang phục lao động và trang phục quân đội. Vải cotton còn thích hợp cho đồ dùng sinh hoạt cần hút ẩm tốt như áo gối, chăn mền, tấm trải gường, khăn tay, khăn tắm, khăn bàn, khăn ăn, giày vải...

    - Nhiệt độ là thích hợp từ 180 - 200 độ C, là khi vải ẩm.

    - Giặt bằng xà phòng kiềm.

    - Phơi ngoài nắng, cất giữ nơi khô ráo để tránh bị ẩm mốc.

    * Tên thương mại:

    Vải tám, vải calicot, vải ú, vải batiste (phin nõn), vải popline, vải xô, vải kaki, vải jean...


    b/ Vải tơ tằm (xơ protid)

    * Tính chất:

    Ưu điểm:

    - Mềm mại, bóng mịn, nhẹ.

    - Cách nhiệt, cách điện tốt.

    - Mặc thoáng mát, hút ẩm tốt: 11%.

    Nhược điểm:

    - Dễ co.

    - Kém chịu nhiệt, nhiệt độ cao làm tơ lụa bị giòn , gãy. Ánh nắng và mồ hôi dễ làm tơ mau mục và úa vàng.

    - Kém bền với kiềm.

    * Cách nhận biết:

    - Cầm tay mát, mặt vải ánh bóng.

    - Đốt cháy chậm và có mùi khét như tóc cháy, đầu đốt sủi bọt màu nâu, xốp, bóp vỡ vụn.

    * Sử dụng và bảo quản:

    - Lụa tơ tằm dùng để may áo dài, chemise (sơ-mi); hàng đũi cao cấp có thể may complet... Vì tính chất cách nhiệt tốt nên quần áo bằng vải tơ tằm mùa hè mặc mát và mùa đông mặc ấm.

    - Nhiệt độ là thích hợp từ 140 - 150 độ C. Là ở mặt trái hoặc mặt phải, dùng khăn ẩm để lên mặt vải trước khi là ở mặt phải. Nếu là ở nhiệt độ quá cao, tơ sẽ mất độ bóng.

    - Giặt bằng xà phòng trung tính (ví dụ các loại dầu gội đầu), chanh, bồ kết trong nước ấm.

    - Phơi ở nơi râm mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào vải.

    * Tên thương mại:

    Lụa, lèo, lượt, the, xuyến, đũi (loại vải tơ tằm thô, dày), đoạn, nái, thao...


    c/ Vải len (wool, lain) (xơ protid)

    * Tính chất:

    Ưu điểm:

    - Giữ nhiệt tốt do đó thích hợp với khí hậu ôn đới.

    - Vải nhẹ, xốp, có độ bền cao.

    - Ít nhăn, ít co giãn, ít hút nước.

    Nhược điểm:

    - Kém bền với kiềm.

    -Dễ bị vi khuẩn, nấm mốc phá huỷ.

    * Cách nhận biết:

    - Cầm thấy ráp tay.

    - Mặt vải có xù lông cứng.

    - Khi kéo đứt sợi có độ kéo dãn lớn.

    - Đốt cháy yếu, có mùi khét như tóc cháy.

    - Tro tàn đen, xốp, dễ vỡ.

    * Sử dụng và bảo quản:

    - Dùng để may quần áo mặc ngoài về mùa đông như: manteau, blouson, complet...

    - Giặt bằng xà phìng trung tính (hoặc xà phòng dành riêng để giặt lain), các loại complet hoặc hàng lain cao cấp thường phải giặt khô, là hơi ( nếu giặt bình thường sẽ bị biến dạng, giảm chất lượng và vẻ đẹp của sản phẩm). Không giặt bằng nước nóng.

    - Phơi ở nơi râm mát, thoáng gió.

    - Cất giữ cẩn thận để tránh bị gián, nhậy cắn.


    2. Vải sợi hoá học


    Là loại vải được dệt bằng sợi hoá học. Vải sợi hoá học có ưu điểm là trên bề mặt không có tạp chất, ít bị vi sinh vật và nầm mốc phá hủy. Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp sản xuất mà người ta chia sợi hoá học ra làm hại loại:

    * Sợi nhân tạo: là những loại sợi được chế tạo từ những hợp chất cao phân tử (polimer) có sẵn trong tự nhiên như cellulose.... Nguyên liệu là các loại tre, gỗ, nứa...có hàm lượng cellulose cao. Các nguyên liệu ban đầu được hoà tan trong các chất hoá học như soude, carbone disulfure, axit sulfurique, muối sulfate... để kéo thành sợi dùng dệt vải. Đó là sợi viscose (hoặc các dạng biến tính của nó là rayon, polino...), acétate. Các loại sợi này vẫn có thành phần và tính chất của nguyên liệu ban đầu.

    Sợi viscose dạng dài liên tục dùng để dẹt các mặt hàng lụa tartant, satin; sợi viscose dạng ngắn dùng để dệt vải fibre hoặc pha với các loại sợi khác thành sợi pha. Sợi acétate dùng để dệt một số mặt hàng mỏng, nhẹ, dùng may áo phụ nữ, trẻ em, dệt khăn quàng...

    * Sợi tổng hợp: là loại sợi được chế tạo từ nguyên liệu hoá học.

    Nguyên liệu ban đầu là than đá, dầu mỏ, khí đốt... qua quá trình biến đổi phức tạp như chưng than đá, cracking dầu mỏ, tổng hợp polimer... tạo thành nguyên liệu để sản xuất sợi tổng hợp. Các nguyên liệu này có thành phần, tính chất khác hẳn nguyên liệu ban đầu.

    Sợi tổng hợp có các loại sau:

    - Sợi polyamid (PA) dùng để dệt lụa nilon, vải dệt kim, dệt bít tất, chỉ may...

    - Sợi polyester (PES) dùng để dệt tergal (dacron), tetron,...; pha với sợi bông, với sợi viscose để dệt hàng vải pha.

    - Sợi polyacrylique (PAC) dùng làm nguyên liệu dệt kim (len nhân tạo); pha với các loại sợi khác để dệt hàng vải pha.

    - Sợi polyvinylalcol (PVA) dùng dệt vải may manteau, blouson, quần áo lao động, xe dây thừng, dây chão, lưới đánh cá...

    - Sợi polyuréthane (PU) dùng dệt vải lycra, pha với các loại sợi khác để dệt vải may y phục ôm sát cơ thể như áo tắm, quần áo lót...

    Sau đây chúng ta sẽ xem xét những loại vải sơi hoá học thông dụng.


    a/ Vải dệt từ sợi nhân tạo viscose

    * Tính chất:

    - Mặt vải mềm mại, bóng.

    - Hút ẩm tốt.

    - Độ bền kém, nhất là khi ướt. Khi khô bị co ngắn lại.

    - Dễ nhàu nát.

    * Cách nhận biết:

    - Mặt vải thường mềm mại.

    - Khi đốt cháy tro tàn rất ít và chỉ có ở đầu đốt.

    * Cách sử dụng và bảo quản:

    - Dùng để may quần áo mặc ngoài, vải lót các loại quần áo cao cấp như veston, manteau...

    - Nhiệt độ là thích hợp từ 130 - 140 độ C. Do dễ bị nhàu nên phải là với hơi nước.

    - Giặt bằng xà phòng thường, không ngâm lâu, không vắt mạnh tay.

    - Phơi trong bóng râm hoặc ở nơi thoáng khí.

    * Tên thương mại:

    Fibre, tartan, rayon, gấm, lụa, satin...


    b/ Vải dệt từ sợi tổng hợp polyamid (PA)

    * Tính chất:

    Ưu điểm:

    - Khá nhẹ, khó bắt bụi.

    - Có độ bến kéo, bền ma sát, bền vi khuẩn rất cao.

    - Độ đàn hồi tương đối tốt nên ít bi nhàu nát.

    - Phơi mau khô.

    Nhược điểm:

    - Hút ẩm kém (khoảng 4,5%), khó thoát hơi, thoát khí, do đó khi mặc sẽ bị bí hơi.

    - Bị lão hoá, trở nên ố vàng và giòn theo thời gian, nhất là khi thường xuyên phơi lâu dưới ánh nắng.

    - Khả năng chịu nhiệt kém, dễ bị co và mềm nếu nhiệt độ bàn ủi quá 150 độ C.

    * Cách nhận biết:

    - Mặt vải bóng, sợi đều.

    - Khi đốt, xơ cháy đầu đốt bị chảy nhựa màu hổ phách, cứng khi nguội và bóp không vỡ

    * Cách sử dụng và bảo quản:

    - Dùng để may áo lót hoặc lót áo jacket.

    - Là ở nhiệt độ thấp, từ 120 0 150 độ C.

    - Giặt bằng xà phòng giặt thường và phơi trong bóng râm.

    - Không giặt bằng nước nóng quá 40 độ C.

    * Tên thương mại:

    Nylon, caprolar, nylfrance.


    c/ Vải dệt từ sợi tổng hợp polyester (PES)

    * Tính chất:

    Ưu điểm:

    - Độ bền rất cao, không bị nấm mốc phá huỷ.

    - Bền với ánh sáng tốt, chỉ thua polyacrylique.

    - Độ đàn hồi cao và định hình rất tốt, gấp 3 lần polyamid. Do đó quần áo dễ là định hình và giữ nếp rất lâu, không bị mất đi sau khi giặt.

    - Chịu nhiệt trong phạm vi rộng, có thể từ -70 đến +175 độ C.

    - Có tính mao dẫn, nhờ đó mồ hôi thoát ra khe vải tạo cảm giác đễ chịu.

    Nhược điểm:

    - Hút ẩm kém (khoảng 0,5%).

    - Thường bị nhăn ở các đường may.

    - Hay bị cong xoắn ở các mép vải.

    * Cách nhận biết:

    - Mặt vải bóng.

    - Khi đốt, xơ cháy và đầu đốt chảy nhựa màu nâu sẫm, cứng khi nguội và bóp không vỡ.

    * Cách sử dụng và bảo quản:

    - Vải dệt từ sợi polyester may nhiều loại y phục cho cả nam lẫn nữ, giữ nếp rất đẹp, tuy nhiên do hút ẩm kém nên không hợp vệ sinh.

    - Là ở nhiệt độ thấp từ 150 - 170 độ C.

    - Giặt bằng xà phòng giặt thường, không giặt bằng nước nóng quá 40 độ C.

    - Phơi trong bóng râm hoặc nơi thoáng khí.

    * Tên thương mại:

    Tergal (Pháp), dacron (Mỹ), terylene (Anh), swiss bóng, mouseline, soire...

      bởi Thị Phương Anh Ngô 30/10/2018
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON