Giải bài OT5.11 trang 62 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
Cho các phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:
a) 3H2(g) + \(\frac{3}{2}\)O2(g) → 3H2O(1) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 857,52{\rm{ }}kJ\)
b) 2S(s) + 3O2(g) → 2SO3(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = + 792,2{\rm{ }}kJ\)
Ở điều kiện chuẩn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,2 g H2 (a) và 3,2 g S (b) thì lượng nhiệt toả ra hay cần cung cấp là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải chi tiết bài OT5.11
Phương pháp giải:
- Tính số mol H2 và S => Tính \({\Delta _r}H_{298}^0\) theo phản ứng có số mol H2 và S tương ứng
+ Chất tham gia gấp bao nhiêu lần về khối lượng/ số mol => \({\Delta _r}H_{298}^0\) gấp bấy nhiêu lần
+ Khi đảo chiều phản ứng => \({\Delta _r}H_{298}^0\) có giá trị ngược lại
Lời giải chi tiết:
a) \({n_{{H_2}}} = \frac{{1,2}}{2} = 0,6\)mol => \({\Delta _r}H_{298}^0 = 0,6.\frac{{( - 857,52)}}{3} = - {\rm{171,504}}kJ\)
b) \({n_S} = \frac{{3,2}}{{32}} = 0,1\)mol => \({\Delta _r}H_{298}^0 = 0,1.\frac{{( + 792,2)}}{2} = + 39,61kJ\)
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài OT5.9 trang 61 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT5.10 trang 61 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT5.12 trang 62 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT5.13 trang 62 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài OT5.14 trang 62 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST