Giải bài 3.13 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
Lớp M có số orbital tối đa bằng
A. 3.
B. 4.
C. 9.
D. 18.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 3.13
Phương pháp giải:
- Số phân lớp trong một lớp electron:
+ 4 lớp đầu (1, 2, 3, 4) có số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó
+ 3 lớp sau (5, 6, 7) đều có 4 phân lớp
- Cách gọi tên và đánh số các lớp
Lớp |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
Thứ tự |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
- Các phân lớp s, p, d, f lần lượt có số AO (Atomic Orbital) tương ứng là 1, 3, 5, 7
- Nguyên lí Pauli: Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C
- Lớp M có 3 phân lớp là s, p, d.
- Các phân lớp s, p, d lần lượt có số AO tương ứng là 1, 3, 5
=> Lớp M có tổng cộng 1 + 3 + 5 = 9 AO
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 3.11 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3.12 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3.14 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3.15 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3.16 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3.17 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3.18 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3.19 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3.20 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3.21 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3.22 trang 9 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3.23 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3.24 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3.25 trang 10 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT