Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Sổ tay ghi chép
- B. Email
- C. Bưu phẩm
- D. Tin nhắn điện thoại
-
- A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi
- B. Nhận thư không đúng tên mình gửi trả lại
- C. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ
- D. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị
-
- A. Thư của người thân được phép mở ra xem
- B. Thư nhặt được thì được phép xem
- C. Đã là vợ chồng thì được phép xem thư của nhau
- D. Người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư để phục vụ công tác điều tra
-
- A. Tự ý mở thư bưu phẩm của người khác
- B. Nghe trộm điện thoại của người khác
- C. Đọc trộm tin nhắn của người khác
- D. A, B, C
-
- A. Vi phạm pháp luật
- B. Không vi phạm pháp luật
- C. Là vợ chồng nên xem được
- D. B, C đúng
-
- A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
- B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
- C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
- D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
-
- A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.
- B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
- C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
- D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân.
-
Câu 8:
Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
- A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi.
- B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận.
- C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.
- D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm.
-
- A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
- B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
- C. Quyền bầu cử và ứng cử.
- D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
-
- A. 01 - 1,5 triệu đồng.
- B. 01 - 2 triệu đồng.
- C. 500 - 1 triệu đồng.
- D. Không bị phạt.