Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 4 Bài 9 Khí quyển, các yếu tố khí hậu sẽ giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Khởi động trang 28 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Các yếu tố khí hậu diễn ra như thế nào trong khí quyển?
-
Câu hỏi mục 1 trang 29 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 9.1, hãy:
- Nêu khái niệm khí quyển.
- Kể tên và xác định giới hạn của các tầng khí quyển.
Hình 9.1. Các tầng khí quyển
-
Câu hỏi mục 2a trang 29 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục a và bảng 9, hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
-
Câu hỏi mục 2b trang 30 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin mục b và hình 9.2, nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52oB.
Hình 9.2. Biên độ nhiệt độ năm thay đổi theo vị trí gần hay xa đại dương
-
Câu hỏi mục 2c trang 30 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Đọc thông tin trong mục c và hình 9.3, trình bày sự thay đổi nhiệt độ không khí theo địa hình.
Hình 9.3. Nhiệt độ thay đồi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi
-
Câu hỏi mục 3a trang 31 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin và hình trong mục 3, hãy:
- Nêu các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp trên Trái Đất.
- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
Hình 9.4. Các đai khi áp và gió trên Trái Đất
-
Câu hỏi mục 3b trang 33 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin và các hình trong mục b, hãy trình bày một số loại gió chính trên Trái Đất và gió địa phương.
Hình 9.5. Gió đất và gió biển
Hình 9.6. Gió fơn
-
Câu hỏi mục 4a trang 33 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục a, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
-
Câu hỏi mục 4b trang 34 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục b và hình 9.7, hãy nhận xét khái quát về sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
Hình 9.7. Bản đồ lượng mua trung bình năm trên lục địa
-
Luyện tập trang 34 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. Trình bày đặc điểm phân bố nhiệt độ trên Trái Đất?
2. Sự hình thành các đai khí áp và các đới gió liên quan gì với nhau?
-
Vận dung trang 34 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chọn một trong hai mục sau:
1. Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích hiện tượng thời tiết trong câu sau của nhà thơ Thúy Bắc:
“Trường Sơn đông
Trường Sơn tây
Bên nắng đốt
Bên mưa quây…”
2. Giải thích tại sao vào mùa nóng bức, người dân ở vùng đồng bằng và các đô thị rất thích đi du lịch, nghỉ dưỡng ở Sa Pa và Đà Lạt.
-
Giải bài tập 1 trang 24 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lựa chọn đáp án đúng.
1.1. Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật phân bố nhiệt độ theo vĩ độ là
A. nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về cực.
B. biên độ nhiệt tăng từ Xích đạo về cực
C. sự hình thành vòng đai nhiệt: vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh và vòng đai băng giá vĩnh cửu.
D. Sự gia tăng nhiệt độ và biên độ nhiệt từ biển vào đất liền.
1.2. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng cũng tỏa nhiệt nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
1.3. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì
A. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.
B. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt trời càng giảm.
C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.
D. càng lên cao gió thổi càng mạnh nên càng lạnh.
1.4. Trên Trái Đất, các đai áp cao và áp thấp phân bố như sau:
A. các đai áp cao nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp thấp nằm ở bán cầu Nam.
B. các đai áp thấp nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp cao nằm ở bán cầu Nam.
C. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng với nhau qua áp thấp Xích đạo.
D. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng với nhau qua Xích đạo.
1.5. Các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt do
A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
B. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.
C. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.
D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.
1.6. Gió Tây ôn đới là loại gió
A. thổi từ miền ôn đới đến miền nhiệt đới.
B. thổi từ miền ôn đới lên miền cực.
C. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới
D. thổi từ áp cao cực về áp thấp ôn đơn.
1.7. Trên những sườn núi cao đón gió, càng lên cao lượng mưa càng nhiều, nhưng đỉnh núi cao lượng mưa ít, do
A. ở đỉnh núi nhiệt độ rất thấp nên nước đóng băng.
B. ở đỉnh núi không khí loãng, lượng hơi nước ít.
C. ở đỉnh núi, nhiệt độ thấp nên khí áp cao, hơi nước không bốc lên được.
D. gió gây mưa nhiều ở sườn núi, lên tới đỉnh độ ẩm giảm nhiều.
1.8. Các vùng trên bề mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là
A. vùng Xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.
B. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
C. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
-
Giải bài tập 2 trang 25 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa lại câu sai.
a) Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
b) Thành phần chính của khí quyển là không khí, bao gồm hỗn hợp các chất khí, chủ yếu là ô-xy (78,1%), ni-tơ (20,9%) và các chất khí khác.
c) Khí quyển chia thành năm tầng có đặc điểm khác nhau.
-
Giải bài tập 3 trang 25 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép ô ở giữa với ô bên trái và bên phải sao cho phù hợp.
-
Giải bài tập 4 trang 26 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sử dụng các cụm từ sau để chú thích cho sơ đồ cấu trúc đứng của khí quyển.
-
Giải bài tập 5 trang 26 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải thích tại sao nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam.
-
Giải bài tập 6 trang 26 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào hình 9.3 trang 30 SGK, em hãy giải thích sự phân bố nhiệt độ theo địa hình.
-
Giải bài tập 7 trang 26 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho sơ đồ:
- Hãy hoàn thành chú thích sơ đồ.
- Giải thích sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
-
Giải bài tập 8 trang 27 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép ô ở giữa với ô bên trái và bên phải sao cho phù hợp.
-
Giải bài tập 9 trang 27 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Gió mùa là gió thổi (1)................., hướng và tính chất gió ở hai mùa (2)..................... Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu do sự (3)................... không đều giữa lục địa và đại dương (gió mùa ngoại chí tuyến) hoặc giữa hai bán cầu (gió mùa nội chí tuyến). Gió mùa phân bố chủ yếu ở (4)............... như: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-li-a và một số khu vực (5)................. như: Đông Trung Quốc, Đông Nam Hoa Kỳ.
-
Giải bài tập 10 trang 27 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tại sao cùng xuất phát từ cao áp chí tuyến, nhưng gió Mậu dịch nói chung khô và ít gây mưa, còn gió Tây ôn đới lại ẩm và gây mưa nhiều?
-
Giải bài tập 11 trang 28 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép các ô xung quanh với các ô ở giữa sao cho phù hợp.
-
Giải bài tập 12 trang 28 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tại sao ở một số nơi mặc dù năm ven biển nhưng lại là hoang mạc?
-
Giải bài tập 13 trang 28 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào hình sau:
- Hãy cho biết hình nào thể hiện gió đất, hình nào thể hiện gió biển
- Giải thích cơ chế hoạt động của gió đất và gió biển
-
Giải bài tập 14 trang 29 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào hình sau, hãy giải thích cơ chế hoạt động của gió fơn.
-
Giải bài tập 15 trang 29 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào hình 9.7 SGK, hãy nhận xét sự phân bố mưa trên Trái Đất. Giải thích tại sao ở Xích đạo có lượng mưa lớn nhất?
-
Giải bài tập 16 trang 29 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy giải thích hiện tượng thời tiết trong câu sau của nhà thơ Thúy Bắc:
“Trường Sơn đông
Trường Sơn tây
Bên nắng đốt
Bên mưa quây…”