Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 12 Bài 35 Địa lí ngành bưu chính viễn thông sẽ giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 98 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ngành bưu chính viễn thông trên thế giới có vai trò, đặc điểm như thế nào? Tình hình phát triển và phân bố của ngành này ra sao?
-
Câu hỏi mục 1 trang 99 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của bưu chính viễn thông.
-
Câu hỏi mục 2 trang 99 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của bưu chính viễn thông. Nêu ví dụ.
-
Câu hỏi mục 3 trang 100 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 3 và hình 35, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông trên thế giới.
Hình 35. Bản đồ tỉ lệ số dân sử dụng internet của các nước, năm 2019 (%)
-
Luyện tập trang 100 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nêu ví dụ chứng minh sự phát triển của dịch vụ bưu chính viễn thông trên thế giới.
-
Vận dụng trang 100 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm hiểu về vai trò của internet đối với cuộc sống.
-
Giải bài tập 1 trang 84 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lựa chọn đáp án đúng.
1.1. Đối với ngành bưu chính viễn thông, trình độ phát triển kinh tế và mức sống của dân cư có ảnh hưởng chủ yếu tới
A. mật độ phân bố và sử dụng dịch vụ.
B. chất lượng hoạt động dịch vụ.
C. sự phát triển của ngành.
D. quy mô và tốc độ phát triển của ngành.
1.2. Đối với ngành bưu chính viễn thông, sự phân bố các ngành kinh tế, phân bố dân cư và mạng lưới quần cư có ảnh hưởng chủ yếu tới
A. mật độ phân bố và sử dụng dịch vụ.
B. quy mô phát triển dịch vụ.
C. tốc độ phát triển dịch vụ.
D. chất lượng dịch vụ.
1.3. Đối với ngành bưu chính viễn thông, sự phát triển của khoa học - công nghệ có tác động chủ yếu đến
A. quy mô phát triển dịch vụ.
B. chất lượng hoạt động và sự phát triển của ngành.
C. mật độ phân bố dịch vụ.
D. Số lượng người sử dụng dịch vụ.
1.4. Các nước có số thuê bao điện thoại lớn nhất thế giới là
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Bra-xin, Liên bang Nga.
B. Hoa Kỳ, Anh, Trung Quốc, Mê-hi-cô, Ấn Độ.
C. Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Trung Quốc, Nhật Bản.
D. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc.
1.5. Các nước có tỉ lệ người sử dụng internet lớn nhất thế giới là
A. Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Ấn Độ, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Liên bang Nga.
C. Ca-na-đa, Hàn Quốc, Nhật Bản, Anh.
D. Liên bang Nga, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc.
-
Giải bài tập 2 trang 85 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy sử dụng mũi tên và các cụm từ sau để hoàn thành sơ đồ:
-
Giải bài tập 3 trang 85 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy xếp các dịch vụ dưới đây vào nhóm dịch vụ bưu chính và nhóm dịch vụ viễn thông sao cho phù hợp: chuyển thư tín, điện báo, điện thoại, chuyển bưu phẩm, internet, chuyển phát nhanh.
-
Giải bài tập 4 trang 85 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Sản phẩm của bưu chính viễn thông là sự vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, truyền dẫn thông tin điện tử,... từ nơi gửi đến nơi nhận.
b) Viễn thông cung ứng dịch vụ từ các khoảng cách xa, không cần sự tiếp xúc giữa người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ.