Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 12 Bài 33 Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ sẽ giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 91 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dịch vụ là gì? Dịch vụ gồm những nhóm ngành nào? Dịch vụ có đặc điểm và vai trò như thế nào? Các nhân tố nào có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ?
-
Câu hỏi mục 1 trang 91 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày cơ cấu của ngành dịch vụ.
-
Câu hỏi mục 2 trang 91 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy trình bày vai trò của dịch vụ. Nêu các ví dụ minh hoạ.
-
Câu hỏi mục 3 trang 92 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy trình bày đặc điểm của ngành dịch vụ. Nêu các ví dụ minh hoạ.
-
Câu hỏi mục 4 trang 92 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 4, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố dịch vụ. Nêu ví dụ minh hoạ.
-
Luyện tập trang 92 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. Cho biết các lĩnh vực hoạt động giao thông vận tải, tư vấn pháp lí, công chứng, bảo tàng, tư vấn sức khỏe, giáo dục thuộc nhóm dịch vụ nào?
2. Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ cơ cấu GDP thế giới theo ngành kinh tế năm 2000 và năm 2019. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của ngành dịch vụ.
BẢNG 33. CƠ CẤU GDP THẾ GIỚI THEO NGÀNH KINH TẾ, NĂM 2000 VÀ NĂM 2019(Đơn vị: %)
Năm
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
Công nghiệp và
xây dựng
Dịch vụ
2000
5,2
30,7
64,1
2019
4,2
27,9
67,9
(*Không tính thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm)
-
Vận dụng trang 92 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm hiểu và trình bày về dịch vụ công ở nước ta theo gợi ý:
- Dịch vụ công gồm những lĩnh vực nào?
- Một số tiến bộ trong dịch vụ công,...
-
Giải bài tập 1 trang 79 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lựa chọn đáp án đúng.
1.1. Người ta thường chia dịch vụ thành ba nhóm là:
A. dịch vụ xã hội, dịch vụ sản xuất, dịch vụ đời sống.
B. dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công.
C. dịch vụ công, dịch vụ xã hội, dịch vụ kinh doanh,
D. dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ đời sống.
1.2. Đặc điểm nào dưới đây không phải của ngành dịch vụ?
A. Sản phẩm phần lớn là phi vật chất.
B. Quá trình sản xuất (cung ứng) và tiêu dùng (hưởng thụ) thường diễn ra đồng thời.
C. Việc cung cấp dịch vụ thường diễn ra trong không gian rộng.
D. Khoa học - công nghệ phát triển làm thay đổi hình thức, cơ cấu, chất lượng dịch vụ.
1.3. Đối với ngành dịch vụ, nhân tố có ý nghĩa chủ yếu trong việc thu hút vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng cao, tiếp cận thị trường bên ngoài là
A. vị trí địa lí.
B. nhân tố tự nhiên.
C. nhân tố kinh tế - xã hội.
D. tất cả các nhân tố.
1.4. Nhân tố có tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của một số loại hình dịch vụ như giao thông vận tải, du lịch,... là
A. vị trí địa lí.
B. nhân tố tự nhiên.
C. trình độ phát triển kinh tế.
D. đặc điểm dân số và lao động.
1.5. Nhân tố kinh tế - xã hội mang tính quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển, quy mô của ngành dịch vụ là
A. đặc điểm dân số, lao động.
B. Vốn đầu tư, khoa học - công nghệ.
C. thị trường.
D. trình độ phát triển kinh tế.
-
Giải bài tập 2 trang 80 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Dịch vụ là những hoạt động mang tính (1).........................., tạo ra các sản phẩm phần lớn là (2). ...................... nhằm thoả mãn các nhu cầu trong (3)................ và (4)….......... ........... của con người.
-
Giải bài tập 3 trang 80 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hoàn thành sơ đồ bằng cách thêm nội dung và các mũi tên.
-
Giải bài tập 4 trang 80 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
-
Giải bài tập 5 trang 81 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ Cơ cấu GDP của thế giới theo ngành kinh tế, năm 2000 và năm 2019. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của thế giới năm 2019 so với năm 2000.