Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 466883
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
- A. AA x aa
- B. Aa x aa
- C. AA x AA
- D. Aa x Aa
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 466884
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật. (3) Sinh vật sản xuất.
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là:
- A. (1) →(3) →(2)
- B. (1) →(2) →(3)
- C. (3) →(2) →(1)
- D. (2) →(3) →(1)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 466885
Đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh được F1, cho F1 lai phân tích thu được kết quả như thế nào?
- A. 25% vàng : 75% xanh
- B. 75% vàng : 25% xanh
- C. 3 vàng : 1 xanh
- D. 50% vàng : 50% xanh
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 466886
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở động vật ít di chuyển xa
- B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp
- C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật
- D. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 466887
Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 thu được:
- A. 100% cây hoa trắng
- B. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng
- C. 100% cây hoa đỏ
- D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 466888
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là bao nhiêu?
- A. 0,3 và 0,7
- B. 0,8 và 0,2
- C. 0,7 và 0,3
- D. 0,2 và 0,8
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 466889
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gì?
- A. Gen đa hiệu
- B. Gen lặn
- C. Gen trội
- D. Gen đa alen
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 466890
Thành tựu nào không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
- A. Vi khuẩn E coli sản xuất hormon somatostatin
- B. Lúa chuyển gen tổng hợp β – caroten
- C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao
- D. Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 466891
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là gì?
- A. Đột biến gen
- B. Thể đột biến
- C. Đột biến
- D. Đột biến điểm
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 466892
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh điều gì?
- A. Sự tiến hoá phân li
- B. Sự tiến hoá đồng quy
- C. Sự tiến hoá song hành
- D. Phản ánh nguồn gốc chung
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 466893
Động lực của dòng mạch rây là do đâu?
- A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
- B. Áp suất rễ
- C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
- D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 466894
Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa?
- A. 5’XAG3’, 5’AUG3’
- B. 5’UXG3’, 5’AGX3’
- C. 5’UUU3’, 5’AUG3’
- D. 5’AUG3’, 5’UGG3’
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 466895
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là gì?
- A. Tính trạng ưu việt
- B. Tính trạng lặn
- C. Tính trạng trung gian
- D. Tính trạng trội
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 466896
Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?
- A. Sử dụng một mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’
- B. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới
- C. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới
- D. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều 5’ → 3’
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 466897
Phân tử ADN liên kết với prôtêin (chủ yếu là histon) đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào nào?
- A. Xạ khuẩn
- B. Vi khuẩn
- C. Sinh vật nhân thực
- D. Thực khuẩn
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 466898
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
- A. Chuyển đoạn nhỏ
- B. Đột biến gen
- C. Mất đoạn nhỏ
- D. Đột biến lệch bội
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 466899
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?
- A. Cá thể
- B. Quần thể
- C. Loài
- D. Phân tử
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 466900
Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ
- B. Máu trong động mạch luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi
- C. Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kín kép
- D. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 466901
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau?
- A. AaBb x AaBb
- B. Aabb x aaBb
- C. aabb x AaBB
- D. AaBb x Aabb
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 466902
Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng gì?
- A. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng
- B. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường
- C. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng
- D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 466903
Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là gì?
- A. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST
- B. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân
- C. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng
- D. Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chết
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 466904
Cho các hiện tượng:
I. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la bất thụ.
II. Hạt phấn bưởi không nảy mầm khi nằm trên núm nhụy cam.
III. Trứng cóc thụ tinh với tinh trùng nhái tạo hợp tử, hợp tử chết ngay.
IV. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối
Hiện tượng nào thuộc cách li sinh sản trước hợp tử?
- A. III, IV
- B. II, III
- C. I, II
- D. II, IV
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 466905
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb, khi giảm phân cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân còn các diễn biến khác diễn ra bình thường. Tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
- A. AaBb, O
- B. AaB, Aab, B, b
- C. AaB, Aab, O
- D. AaB, b
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 466906
Sơ đồ ở hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Hãy quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây không đúng?
- A. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm số 1 có số axit amin nhiều nhất
- B. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN
- C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại
- D. Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân sơ
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 466907
Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.
IV. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 466909
Đại địa chất nào còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
- A. Đại thái cố
- B. Đại cổ sinh
- C. Đại trung sinh
- D. Đại tân sinh
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 466911
Người ta nhân giống bò tốt bằng cách lấy tinh trùng của bò đực tốt thụ tinh với trứng của bò cái tốt thu được hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi. Phôi sau đó được phân cắt thành các tế bào. Các tế bào sau đó hình thành phôi mới hoàn chỉnh. Các phôi sau phân tách sẽ được chuyển vào tử cung của bò cái mang thai hộ. Quy trình được mô tả sơ bộ ở hình dưới đây.
Trong các nhận định sau, nhận định nào là sai khi nói về về quy trình trên?
- A. Một trong những cơ sở khoa học cho kĩ thuật này là quá trình nguyên phân
- B. Các bò con sinh ra có đặc điểm giống hệt bò bố mẹ cho tinh trùng và trứng
- C. Các con bò con được sinh ra có đặc điểm di truyền giống hệt nhau
- D. Các con bò cái mang thai hộ không góp vật chất di truyền vào bò con
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 466913
Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể.
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 466916
Ở một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, thu được F1. Theo lý thuyết ở F1, số cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- A. 25%
- B. 87,5%
- C. 12,5%
- D. 50%
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 466918
Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
II. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
III. Ruột non của thú ăn thịt ngắn hơn ruột non của thú ăn thực vật.
IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.
- A. I, IV
- B. I, III
- C. II, III
- D. II, IV
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 466920
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2: 3/4 ruồi mắt đỏ và 1/4 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
- A. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST Y không có alen trên X
- B. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST X không có alen trên Y
- C. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y
- D. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST Y không có alen trên X
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 466922
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
- A. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện
- B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- C. Trong tiến hóa nhỏ, loài mới xuất hiện khi có sự cách li sinh sản của một quần thể mới với quần thể gốc
- D. Quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra trong thời gian lịch sử dài
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 466924
Ở một loài thú, trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có alen A quy định màu lông hung, alen a quy định màu lông đen. Ở những cá thể cái có kiểu gen dị hợp lại biểu hiện màu lông xen kẽ vàng – đen. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Nếu bố mẹ khác kiểu hình thì một nửa con có lông xen kẽ vàng - đen
- B. Nếu con có cá thể lông xen kẽ vàng - đen thì có thể bố mẹ đều không có màu lông đen
- C. Nếu mẹ có lông xen kẽ vàng - đen thì mỗi giới đời con có 2 loại kiểu hình
- D. Nếu tất cả con đều giống bố hoặc mẹ, thì đời con không có lông xen kẽ
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 466927
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
- A. 25%
- B. 37,5%
- C. 12,5%
- D. 50%
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 466930
Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của bệnh A ở người do một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ này. Xác suất để cặp vợ chồng III.11 và III.12 sinh hai con có kiểu hình bình thường là bao nhiêu?
- A. 1/2
- B. 4/9
- C. 1/9
- D. 2/3
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 466933
Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml máu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
- A. 1102,5 ml
- B. 5250 ml
- C. 110250 ml
- D. 7500 ml
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 466935
Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:
- A. Thể đa bội chẵn
- B. Thể đa bội lẻ
- C. Thể 1
- D. Thể 3
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 466938
Ở tằm, tính trạng kén màu trắng và hình thuôn dài là trội so với kén vàng và hình bầu dục. Hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên nằm trên cùng một NST tương đồng. Đem giao phối hai cặp trong đó bướm tằm đực kén màu trắng, hình dài và bướm cái có kiểu hình kén màu vàng, hình bầu dục. Ở cặp thứ nhất bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ còn xuất hiện hai kiểu hình mới à kén trắng, hình bầu dục và kén vàng hình dài với tỷ lệ 8,25% cho mỗi kiểu hình mới. Còn ở cặp thứ hai cũng có 4 kiểu hình như phép lai trên nhưng mỗi kiểu hình mới xuất hiện với tỷ lệ 41,75% Nhận định nào dưới đây đúng cho hai phép lai trên:
- A. Sự xuất hiện các kiểu hình mới với tỷ lệ khác nhau ở hai phép lai trên chứng tỏ tần số hoán vị gen là khác nhau trong hai phép lai
- B. Sự bố phân bố các alen trên NST của hai cặp alen quy định các tính trạng nói trên là không giống nhau ở hai cặp đôi giao phối
- C. Tần số hoán vị gen trong phép lai thứ nhất là 17%
- D. Ở phép lai thứ hai, tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình mới lên tới 93,5%. Điều này chứng tỏ có đột biến gen xảy ra vì tần số trao đổi chéo không bao giờ vượt quá 50%
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 466939
Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta thường sử dụng mối quan hệ gì?
- A. Giữa các loài thực vật và vi khuẩn sống trong cơ thể thực vật
- B. Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y
- C. Giữa rêu và cây lúa
- D. Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 466941
Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phân cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình đời F2 là:
- A. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa xanh
- B. 75% cây hoa xanh : 25% cây hoa vàng
- C. 100% hoa xanh
- D. 100% hoa vàng