Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 437937
Chọn ý đúng:Hệ gen của virut được nhận xét là gì?
- A. ADN
- B. ARN
- C. Lipit
- D. ADN hoặc ARN
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 437938
Xác định ý đúng: Virion là từ dùng để chỉ loại virut nào?
- A. Virut có vỏ capsit
- B. Virut sống tự do
- C. Virut ở ngoài tế bào vật chủ
- D. Virut sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 437939
Chọn ý đúng: Vì sao để nhân lên, virut được nhận xét bắt buộc phải kí sinh nội bào?
- A. Vì lõi axit nucleic của virut ngắn, không có khả năng tự sao chép.
- B. Vì virut có cấu tạo đơn giản, chưa có bộ máy tự nhân lên nên phải nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào.
- C. Đê virut không tốn năng lượng cho quá trình nhân lên, tập trung năng lượng cho các hoạt động sống khác.
- D. Vì ở ngoài môi trường, virut sẽ bị phá hủy bởi các yếu tố bất lợi.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 437940
Chọn ý đúng: Tại sao virut phải kí sinh nội bào được nhận xét bắt buộc?
- A. Có cấu tạo chưa phân hóa
- B. Có kích thước siêu nhỏ
- C. Khi nhân lên, virut phải nhờ vào bộ máy tổng hợp prôtêin của tế bào chủ
- D. Cấu tạo đơn giản nên không thể thực hiện trao đổi chất với môi trường
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 437941
Chọn ý đúng: Cấu tạo nào được nhận xét đúng với vi rut?
- A. Tế bào có màng, tế bào chất, chưa có nhân
- B. Tế bào có màng, tế bào chất, có nhân sơ
- C. Tế bào có màng, tế bào chất, có nhân chuẩn
- D. Có các vỏ capxit chứa bộ gen bên trong
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 437942
Xác định ý đúng: Nhờ yếu tố nào mà virut có thể làm tan tế bào chủ để ồ ạt chui ra ngoài?
- A. Nhờ virut có các gai nhọn đâm thủng tế bào vật chủ.
- B. Nhờ virut được nhân lên ồ ạt với tốc độ nhanh chóng làm tế bào căng phồng rồi vỡ ra.
- C. Nhờ virut tiết ra axit làm bào mòn thành tế bào vật chủ.
- D. Nhờ virut có hệ gen mã hóa enzim lizozim làm tan thành tế bào vật chủ.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 437943
Xác định ý đúng: Bộ phận nào của virut bám đặc hiệu vào thụ thể của tế bào chủ?
- A. gai glicoprotein
- B. vỏ ngoài
- C. vỏ capsit
- D. lõi
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 437944
Chọn ý đúng: Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV sẽ xâm nhập vào tế bào nào?
- A. Hồng cầu
- B. Limphô T
- C. Thần kinh
- D. Đại thực bào
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 437945
Cho biết: Virut nào gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?
- A. Thể thực khuẩn
- B. H5N1
- C. HIV
- D. Virut của E.coli
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 437946
Chọn ý đúng: Chu trình tan là chu trình?
- A. Lắp axit nucleic vào protein vỏ.
- B. Bơm axit nucleic vào chất tế bào.
- C. Đưa cả nucleocapsit vào chất tế bào.
- D. Virut nhân lên và phá vỡ tế bào.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 437947
Xác định: Để nuôi cấy vi rút, những quả trứng gà có khả năng sinh sản nên được ấp trong bao nhiêu ngày?
- A. 1
- B. 2-4
- C. 5-12
- D. 2-7
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 437948
Chọn ý đúng: Virus nào có tính đối xứng phức tạp?
- A. Alphavirus
- B. Mobillivirus
- C. Orthopoxvirus
- D. Parvovirus
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 437949
Chọn ý đúng: Bộ gen của virut được bao bọc trong một lớp áo protein là?
- A. Capsid
- B. Phong bì bên ngoài
- C. Capsomere
- D. Hạt nhân
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 437950
Chọn ý đúng: Chất nào là thuốc nhuộm acridin?
- A. pha lê tím
- B. xanh malachit
- C. tryptoflavine
- D. xanh lục rực rỡ
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 437951
Xác định ý đúng: Chất nào không phải là tác nhân hóa học để kiểm soát vi sinh vật?
- A. Bức xạ
- B. Thuốc kháng sinh
- C. Thuốc sát trùng
- D. Chất diệt khuẩn
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 437952
Xác định ý đúng: Yếu tố quan trọng nhất để phân loại virus là gì?
- A. Hình dạng của virus
- B. Virus có bao nhiêu loại prôtêin
- C. Bệnh do virus gây ra
- D. Hóa học của DNA và RNA
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 437953
Cho biết ý nào đúng: Nhờ yếu tố nào mà virut có thể làm tan tế bào chủ để ồ ạt chui ra ngoài?
- A. Nhờ virut có các gai nhọn đâm thủng tế bào vật chủ.
- B. Nhờ virut được nhân lên ồ ạt với tốc độ nhanh chóng làm tế bào căng phồng rồi vỡ ra.
- C. Nhờ virut tiết ra axit làm bào mòn thành tế bào vật chủ.
- D. Nhờ virut có hệ gen mã hóa enzim lizozim làm tan thành tế bào vật chủ.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 437954
Đâu là ý đúng: Ở giai đoạn xâm nhập của Virut vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng?
- A. Virut bám trên bề mặt của tê bào chủ
- B. Axit nuclêic của Virut được đưa vào tê bào chất của tế bào chủ
- C. Thụ thể của Virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ
- D. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 437955
Chọn ý đúng: Sự lây nhiễm của virus cúm khác virus HIV ở điểm?
- A. RNA của virus cúm được sử dụng trực tiếp để tạo ra RNA và protein của virus mới.
- B. Vỏ ngoài của virus được dung hợp với màng tế bào để đưa hạt virus vào trong tế bào chất.
- C. Các hạt virus mới được lắp ráp và giải phóng ra bên ngoài tế bào bằng con đường xuất bào.
- D. Sự hấp phụ được thực hiện nhờ các gai glycoprotein trên vỏ ngoài tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 437956
Chọn ý đúng: Các chủng virus cúm khác nhau về?
- A. chất cấu tạo lõi nucleic acid.
- B. chất cấu tạo lớp vỏ ngoài.
- C. loại enzyme phiên mã ngược.
- D. loại tổ hợp gai glycoprotein.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 437957
Chọn ý đúng: Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ở người là?
- A. HIV.
- B. SARS-CoV-2.
- C. Paramyxo virus.
- D. Aphtho type A.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 437958
Chọn ý đúng: Các bệnh do virus thường có biểu hiện chung là?
- A. sốt cao, đau nhức các bộ phận cơ thể.
- B. suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể.
- C. sốt cao, tiêu chảy, đau họng.
- D. tiêu chảy, đau nhức các bộ phận cơ thể.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 437959
Chọn ý đúng: Miễn dịch đóng vai trò như thế nào đối với cơ thể?
- A. Giúp virus tồn tại
- B. Có thể có hiệu quả chống lại vi khuẩn
- C. Luôn tẩy giun
- D. Chịu trách nhiệm chữa lành vết thương
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 437960
Chọn ý đúng: Thuốc trừ sâu từ virus được sản xuất dựa trên cơ sở nào?
- A. Một số loại virus mang gene kháng vi nấm gây bệnh cho cây trồng.
- B. Một số loại virus làm vector chuyển gene kháng bệnh cho cây trồng.
- C. Một số loại virus có khả năng tạo ra chất để tiêu hiệt sâu hại cây trồng.
- D. Một số loại virus có khả năng xâm nhập và gây bệnh cho sâu hại cây trồng.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 437961
Hãy cho biết: Điểm khác biệt giữa interferon với vaccine là gì?
- A. Interferon là protein do tế bào sản xuất ra, còn vaccine là kháng nguyên đã bị làm yếu đi, có nguồn gốc từ virus hoặc vi khuẩn gây bệnh.
- B. Interferon là protein do hệ gene của virus sản xuất ra, còn vaccine là virus hoặc vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu đi.
- C. Interferon là chất ức chế sự nhân lên của virus, còn vaccine có tác dụng kích thích cơ thể sản xuất kháng thể chống lại virus.
- D. Interferon có tính đặc hiệu với virus, còn vaccine không có tính đặc hiệu với virus.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 437962
Hãy cho biết: Vì sao insulin được dùng để điều trị bệnh tiểu đường?
- A. Vì insulin có khả năng kích thích làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm chậm quá trình phân giải glycogen; ức chế chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.
- B. Vì insulin có khả năng ức chế làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm chậm quá trình phân giải glycogen; ức chế chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.
- C. Vì insulin có khả năng ức chế làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm tăng quá trình phân giải glycogen; ức chế chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.
- D. Vì insulin có khả năng ức chế làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm tăng quá trình phân giải glycogen; kích thích chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 437963
Chọn ý đúng: Nguyên nhân nào khiến virus cúm dễ phát sinh ra những chủng virus mới?
- A. Vật chất di truyền của chúng là DNA.
- B. Chúng có nhiều loại vật chủ khác nhau.
- C. Chúng không có lớp vỏ nên dễ bị đột biến.
- D. Vật chất di truyền của chúng là RNA.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 437964
Chọn ý đúng: Virut được sử dụng trong việc tạo các chế phẩm sinh học là nhờ?
- A. virut có enzim đặc hiệu
- B. khả năng chuyển hóa nhanh của virut
- C. sử dụng axit nuclêic ở virut
- D. sử dụng virut làm vật chuyển gen
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 437965
Cho biết phát biểu nào có liên quan đến virus sởi?
- A. Virus sởi có màng bọc ngoài, gen ARN sợi đơn
- B. Viêm não là biến chứng thường xảy ra của bệnh sởi
- C. Vị trí nhân lên đầu tiên của virus sởi đầu tiên ở đường tiêu hoá trên từ đó virus đến da qua đường máu.
- D. Nhiễm trùng tiềm ẩn của virus sởi trộn lẫn gen sinh u vào AND tế bào ký chủ.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 437966
Chọn ý đúng: Bệnh lây qua đường máu có nguồn truyền nhiễm từ động vật?
- A. Viêm não Nhật Bản
- B. Viêm gan B
- C. Bệnh dại
- D. Sốt xuất huyết dengue
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 437967
Chọn ý đúng: Kỹ thuật huyết thanh học có giá trị chẩn đoán chắc chắn nhiễm trùng HIV là?
- A. ELISA
- B. Miễn dịch phóng xạ ( RIA)
- C. Western blot
- D. Miễn dịch kết tủa
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 437968
Chọn ý đúng: Điều nào thường không liên quan đến mức độ lây lan của vi rút trong quần thể?
- A. Vi-rút có thể truyền từ người này sang người khác dễ dàng như thế nào
- B. Con đường lây truyền của virus
- C. Virus có thể xâm nhập vào các mô của vật chủ dễ dàng như thế nào
- D. Làm thế nào dễ dàng virus có thể chống lại thuốc kháng sinh
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 437969
Chọn ý đúng: Bệnh truyền nhiễm lây lan qua con đường nào?
- A. các giọt bị nhiễm bệnh trong không khí thở ra
- B. muỗi hoặc các loại côn trùng cắn, côn trùng khác
- C. thực phẩm bị ô nhiễm
- D. tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với một người bị nhiễm
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 437970
Chọn ý đúng: Đặc điểm chính của họ bunyavirus là gì?
- A. Khuếch đại bởi sự lây nhiễm dai dẳng của muỗi vằn, muỗi, ruồi cát, bọ ve
- B. Chủ yếu do muỗi truyền
- C. Tái tổ hợp hoặc tái tổ hợp gen
- D. Lây sang người qua vết cắn của chuột nhắt, chuột cống
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 437971
Chọn ý đúng: Virus cúm chủ yếu được kiểm soát trong các lĩnh vực "rủi ro" đặc biệt bằng cách nào?
- A. Vệ sinh
- B. Tiêm phòng
- C. Thuốc kháng virus
- D. Kháng thể đơn dòng nhân bản
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 437972
Chọn ý đúng: Sự bài tiết các kháng thể bởi các tế bào lympho B cung cấp?
- A. miễn dịch qua trung gian tế bào
- B. miễn dịch thụ động
- C. miễn dịch dịch thể
- D. miễn dịch vĩnh viễn
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 437973
Xác định: Bệnh nào không phải là bệnh do virut?
- A. quai bị
- B. sởi
- C. thủy đậu
- D. bạch hầu
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 437974
Xác định: Biện pháp nào không được áp dụng để phòng tránh bệnh do virus ở cây trồng?
- A. Sử dụng thuốc trị bệnh virus cho cây trồng.
- B. Tiêu diệt các vật trung gian truyền bệnh.
- C. Vệ sinh đồng ruộng đúng cách.
- D. Tiêu hủy các cây bị nhiễm bệnh.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 437975
Xác định ý đúng: Triệu chứng điển hình của cây trồng bị nhiễm virus là?
- A. lá màu xanh đậm; thân cây mọc cao vống lên nhưng yếu và dễ đổ gãy.
- B. lá bị xoăn; có những vết nâu, trắng hoặc vàng trên lá và quả; sinh trưởng chậm.
- C. lá có màu vàng đỏ; thân cây xuất hiện nhiều u bướu nhỏ.
- D. sinh trưởng chậm; lá cây vàng héo rồi rụng; số lượng hoa và quả đều giảm.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 437976
Chọn ý đúng: Vắc xin chống ung thư HPV thành công bao gồm?
- A. Virus sống giảm độc lực bằng đột biến đặc hiệu
- B. Vắc xin bất hoạt hóa học toàn vi rút
- C. Protein L1 của virus tự tổng hợp thành VLP
- D. Vắc xin vô hoạt hóa học đơn vị phụ