Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 416652
Xác định: Ion có nhiều nhất trong tế bào và dễ thấm qua màng tế bào nhất là gì?
- A. K+
- B. Ca2+
- C. Na+
- D. H+
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 416654
Cho biết: Kênh nào phụ thuộc vào các lực như lực căng tác dụng lên màng?
- A. Các kênh điều chỉnh điện áp
- B. Các kênh điều chỉnh cơ học
- C. Các kênh điều chỉnh phối trí
- D. Các kênh điều chỉnh áp suất
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 416657
Xác định: Mức độ không bão hòa cao hơn trong axit béo của màng tế bào?
- A. Giảm nhiệt độ chuyển tiếp
- B. Tăng nhiệt độ chuyển tiếp
- C. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển tiếp
- D. Tăng gấp đôi nhiệt độ chuyển tiếp
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 416661
Cho biết: Khái niệm về prôtêin xuyên màng thu được từ kết quả của kỹ thuật nào?
- A. Sao chép phần đông cứng
- B. Sao chép đông lạnh-đứt gãy
- C. Sao chép phân đoạn
- D. Không có điều nào được đề cập
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 416665
Xác định: Điều nào không đúng về quá trình trao đổi chất?
- A. Nó liên quan đến sự phá vỡ các phân tử sinh học
- B. Nó bao gồm sự hình thành các phân tử sinh học
- C. Đó là do quá trình này mà các phân tử sinh học không có vòng thơm
- D. Nó bao gồm các phản ứng hóa học khác nhau
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 416669
Em hãy cho biết: Vì sao bón quá nhiều phân cho cây được nhận xét sẽ làm cho héo, chết?
- A. Cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh.
- B. Bộ lá phát triển mạnh gây chết
- C. Nồng độ chất tan của dung dịch đất tăng quá cao so với trong rễ cây, nước trong rễ nhanh chóng thẩm thấu ra ngoài.
- D. Nồng độ chất tan của dung dịch đất tăng quá cao làm lông hút bị chết hàng loạt.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 416672
Cho biết: Nếu bón quá nhiều phân cho cây được nhận xét sẽ làm cho?
- A. Cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh.
- B. Làm cho cây héo, chết.
- C. Làm cho cây chậm phát triển.
- D. Làm cho cây không thể phát triển được.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 416674
Chọn ý đúng: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra được nhận xét là?
- A. Tế bào hồng cầu không thay đổi
- B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi
- C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ
- D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 416676
Xác định: Tế bào được nhận xét đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì?
- A. Màng tế bào đã bị phá vỡ
- B. Tế bào chất đã bị biến tính
- C. Nhântế bào đã bị phá vỡ
- D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 416681
Em hiểu hiện tượng co nguyên sinh là gì?
- A. Cả tế bào co lại
- B. Màng nguyên sinh bị dãn ra
- C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại
- D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 416684
Cho biết: Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuyếch tán là gì?
- A. Chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng
- B. Chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương
- C. Là hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật
- D. Dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong v à ngoài màng
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 416687
Hãy cho biết: Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào không phụ thuộc vào đâu?
- A. Đặc điểm của chất tan.
- B. Sự chênh lệch nồng độ của các chất tan gữa trong và ngoài màng tế bào.
- C. Nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào
- D. Nhiệt độ.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 416690
Em hiểu như thế nào là sự thẩm thấu?
- A. Sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng
- B. Sự khuyếch tán của các phân tửu đường qua màng
- C. Sự di chuyển của các ion qua màng
- D. Sự khuyếch tán của các phân tử nước qua màng
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 416694
Xác định: Thẩm thấu nghĩa là gì?
- A. Sự vận chuyển thụ động của nước qua màng tế bào.
- B. Sự vận chuyển hoạt động của nước qua màng tế bào.
- C. Sự vận chuyển hoạt động của ion qua màng tế bào
- D. Sự vận chuyển thụ động của ion qua màng tế bào
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 416697
Em hiểu hiện tượng thẩm thấu là gì?
- A. Sự khuếch tán của các chất qua màng.
- B. Sự khuếch tán của các ion qua màng.
- C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
- D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 416699
Khi tiến hành ẩm bào, bằng cách nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh tế bào được nhận xét để đưa vào tế bào?
- A. Dù là tế bào thì vẫn có giác quan tương tự hệ thần kinh
- B. Vật chất di truyền là ADN nằm trong nhân tế bào chọn lựa
- C. Phân tử lipit trên màng sinh chất để thu nhận thông tin cho tế bào
- D. Trên màng sinh chất có các thụ thể đặc hiệu với một số chất xác định
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 416703
Hãy cho biết: Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?
- A. Nhập bào, vì glucôzơ có kích thước lớn
- B. Thụ động, vì glucôzơ trong máu cao hơn trong nước tiểu
- C. Chủ động, vì glucôzơ là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể
- D. Nhập bào, vì glucôzơ có kích thước rất lớn
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 416705
Cho biết: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế?
- A. Thẩm thấu
- B. Khuyếch tán
- C. Chủ động
- D. Thụ động
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 416708
Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào?
- A. Vận chuyển khuyếch tán
- B. Vận chuyển thụ động
- C. Vận chuyển tích cực
- D. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 416710
Xác định: Vì sao tế bào cần có cơ chế vận chuyển chủ động mặc dù chúng tốn năng lượng?
- A. Tế bào cần sử dụng bớt năng lượng dư thừa
- B. Tế bào cần làm cho các bơm đặc hiệu được hoạt động
- C. Tế bào cần lấy các chất cần thiết và thải các chất cần được vận chuyển ra khỏi tế bào.
- D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 416712
Hãy xác định: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP là vì?
- A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
- B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
- C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
- D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 416713
Chọn ý đúng: Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng?
- A. Vận chuyển chủ động.
- B. Vận chuyển thụ động.
- C. Nhập bào.
- D. Xuất bào.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 416714
Đâu là ý đúng khi nói về xuất bào?
- A. Tế bào lấy vào các chất là dung dịch.
- B. Vận chuyển các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
- C. Vận chuyển các chất ra khỏi tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
- D. Tế bào lấy vào các chất là thức ăn hay con mồi.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 416717
Cho biết: Vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng tế bào nghĩa là?
- A. Vận chuyển qua kênh.
- B. Vận chuyển thụ độn
- C. Nhập bào và xuất bào.
- D. Thẩm thấu.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 416718
Xác định: Năng lượng được nhận xét sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là năng lượng trong phân tử?
- A. Na+.
- B. Prôtêin
- C. ATP.
- D. ARN
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 416720
Hãy cho biết: Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách nào?
- A. Có thể khuyếch tán qua kênh Prôtein (theo chiều Gradien nồng độ)
- B. Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh Prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.
- C. Có thể nhờ sự khuyếch tán theo hiện tượng vật lý.
- D. A và B đúng
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 416722
Đâu là ý không đúng với hình thức vận chuyển chủ động?
- A. Cần ATP
- B. Cần kênh prôtêin đặc hiệu
- C. Dùng để vận chuyển nước
- D. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp về nơi có nồng độ cao hơn
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 416723
Xác định: Điều nào là bắt buộc đối với tất cả các phản ứng trao đổi chất?
- A. Sự phân hủy các phân tử sinh học
- B. Sự tổng hợp các phân tử sinh học
- C. Sự có mặt của chất ức chế
- D. Sự có mặt của chất xúc tác
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 416725
Cho biết: Nồng độ chất tan trong môi trường ưu trương có đặc điểm gì?
- A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
- B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào
- C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
- D. Luôn ổn định
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 416726
Giải thích vì sao lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan?
- A. Vì gan có chức năng lọc máu
- B. Vì gan có chức năng tạo kháng thể để bảo vệ cơ thể
- C. Vì gan có chức năng chuyển hóa đường
- D. Vì gan có chức năng giải độc
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 416727
Cho biết: Lưới nội chất hạt được nhận xét có nhiều ở đâu?
- A. Tế bào xương
- B. Tế bào bạch cầu
- C. Tế bào gan
- D. Tế bào cơ tim
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 416729
Cho biết: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ nào?
- A. Đều chứa axit nucleic
- B. Đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau
- C. Đều tổng hợp protein, lipit, đường
- D. Đều tổng hợp protein, lipit, đường
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 416730
Cho biết đâu là đặc điểm phân biệt giữa lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt?
- A. Lưới nội chất hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân và lưới nội chất không hạt nối thông với màng tế bào.
- B. Lưới nội chất hạt có hạt ribôxôm bám ở mặt ngoài còn lưới nội chất trơn thì không có hạt ribôxôm.
- C. Lưới nội chất trơn có enzim tham gia vào tổng hợp lipit còn lưới nội chất hạt tổng hợp prôtêin.
- D. Lưới nội chất trơn không có prôtêin và lưới nội chất hạt có prôtêin.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 416731
Đâu là chức năng của mạng lưới nội chất hạt?
- A. Tổng hợp glucozơ
- B. Tổng hợp nuclêic axit
- C. Tổng hợp lipit
- D. Tổng hợp prôtêin
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 416733
Đâu là chức năng của lưới nội chất trơn?
- A. Tổng hợp bào quan peroxixom
- B. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc
- C. Tổng hợp protein
- D. Chuyển hóa đường
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 416734
Xác định: Loại bào quan nào không có ở tế bào động vật và có ở tế bào thực vật?
- A. Thành tế bào
- B. Tế bào chất
- C. Không bào
- D. Ti thể
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 416736
Xác định: Vi khuẩn cổ có thể tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt nhờ đâu?
- A. phản ứng trao đổi chất phức tạp trong cơ thể của chúng
- B. thực tế là chúng là dạng sống lâu đời nhất trên trái đất
- C. thành tế bào cứng chắc mà chúng có
- D. nhân màng kép
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 416737
Đâu là đặc điểm chung cho tất cả các tế bào nhân sơ?
- A. Không có màng nhân
- B. Không có nhiều loại bào quan
- C. Không có hệ thống nội màng
- D. Cả A, B và C
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 416739
Chọn ý đúng: Plasmit là?
- A. Là tên gọi khác của ADN dạng vòng ở trong vùng nhân của tế bào vi khuẩn
- B. Gồm nhiều phân tử ADN dạng vòng, có kích thước nhỏ nằm ngoài vùng nhân
- C. Gồm nhiều phân tử ADN ở ngoài vùng nhân
- D. Gồm 1 phân tử ADN dạng vòng ở trong vùng nhân và các phân tử ADN khác ở ngoài vùng nhân
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 416741
Cho biết: Vùng nhân của vi khuẩn chứa vật chất di truyền là phân tử?
- A. ARN dạng sợi, đơn
- B. ADN dạng vòng, kép
- C. ARN dạng vòng, đơn
- D. ADN dạng sợi, kép