Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 454212
Đâu không phải là mục tiêu của Sinh học?
- A. Tìm hiểu cấu trúc và sự vận hành của các quá trình sống ở các cấp độ tổ chức
- B. Điều khiển, tối ưu hóa nguồn tài nguyên sinh học và phi sinh học
- C. Phục vụ sự phát triển của xã hội loài người một cách bền vững
- D. Cải thiện điều kiện vệ sinh, chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh tật
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 454215
Thiết bị nào giúp con người nghiên cứu cấu trúc siêu hiển vi của tế bào cũng như cấu trúc phân tử?
- A. Máy li tâm
- B. Kính lúp
- C. Kính hiển vi
- D. Tủ cấy vi sinh
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 454219
Đâu là thứ tự sắp xếp đúng của các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học:
(1) Hình thành giả thuyết.
(2) Đặt câu hỏi.
(3) Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng.
(4) Quan sát, thu thập dữ liệu.
(5) Phân tích kết quả nghiên cứu
(6) Rút ra kết luận
- A. (2) → (1) → (4) → (3) → (5) → (6)
- B. (2) → (4) → (1) → (3) → (5) → (6)
- C. (4) → (2) → (1) → (3) → (5) → (6)
- D. (4) → (2) → (1) → (3) → (6) → (5)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 454222
Đâu là cấp độ tổ chức nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống?
- A. Tế bào
- B. Cơ thể
- C. Phân tử
- D. Mô
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 454225
Đâu không phải là đặc điểm chung của thế giới sống?
- A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- B. Hệ thống mở và tự điều chỉnh
- C. Hệ thống kép kín với bên ngoài
- D. Liên tục tiến hóa
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 454229
Nguyên tố hóa học nào là nguyên tố đa lượng?
- A. Mangan (Mn)
- B. Iodine (I)
- C. Carbon (C)
- D. Coban (Co)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 454243
Cấu trúc của phân tử nước, một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng loại liên kết nào?
- A. Liên kết hydro
- B. Liên kết disulfua
- C. Liên kết cộng hóa trị
- D. Liên kết peptide
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 454245
Trong tự nhiên, lactose được xếp vào nhóm nào trong Carbohydrate?
- A. Đường đơn
- B. Đường đôi
- C. Đường đa
- D. Đường phức tạp
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 454247
Đâu là phát biểu đúng khi nói về vai trò của các phân tử sinh học đối với cơ thể sinh vật:
(1) Dầu và mỡ đều có cấu tạo gồm một phân tử glycerol liên kết với ba phân tử acid béo.
(2) Chittin tạo bộ khung xương của nhiều loài như tôm, cua, nhện …
(3) Tinh bột là nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể động vật.
(4) Protein giúp tế bào thay đổi hình dạng và di chuyển.
(5) RNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- A. (1), (2), (5)
- B. (1), (3), (5)
- C. (2), (3), (4)
- D. (1), (2), (4)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 454250
Trong cấu tạo của phân tử DNA không có nucleotide loại nào sau đây?
- A. Adenine (A)
- B. Thymine (T)
- C. Cytosine (C)
- D. Uracil (U)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 454252
Trong cấu tạo của tế bào nhân sơ, thành phần nào có vai trò giúp tế bào bám dính vào bề mặt tế bào sinh vật khác?
- A. Lông
- B. Thành tế bào
- C. Màng sinh chất
- D. Roi
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 454255
Bào quan nào giữ vai trò tái chế rác thải và chế biến thức ăn của tế bào nhân thực?
- A. Peroxysome
- B. Lysosome
- C. Không bào
- D. Ty thể
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 454257
Dựa vào cấu trúc nào để phân biệt vi khuẩn Gram âm (-) và vi khuẩn Gram dương (+)?
- A. Thành tế bào và màng sinh chất
- B. Thành tế bào và màng ngoài
- C. Thành tế bào và DNA vùng nhân
- D. Màng ngoài và DNA vùng nhân
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 454259
Các phân tử DNA dạng vòng, nhỏ, mạch kép, có chứa các gen kháng thuốc hang sinh gọi là gì?
- A. DNA vùng nhân
- B. RNA
- C. Plasmid
- D. mRNA
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 454262
Một số loại vi khuẩn, bên ngoài lớp thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy. Thành phần chính của lớp vỏ nhầy là gì?
- A. Polysaccharide
- B. Cellulose
- C. Protein
- D. Lipoprotein
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 454264
Trong cấu trúc phân tử RNA không có nucleotide loại gì?
- A. Adenine
- B. Thymine
- C. Cytosine
- D. Guanine
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 454267
Đâu là vai trò của phân tử RNA vận chuyển?
- A. Làm khuôn cho quá trình dịch mã
- B. Thành phần chủ yếu cấu tạo nên Ribosome
- C. Vận chuyển nucleotide vào nhân để phiên mã
- D. Vận chuyển amino acid đến ribosome để dịch mã
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 454271
Loại carbohydrate nào không tan trong nước?
- A. Glucose
- B. Saccharose
- C. Lactose
- D. Chitin
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 454274
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về các nguyên tố đa lượng?
- A. Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như nucleic acid, protein, …
- B. Gồm các nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01% tổng lượng chất khô của cơ thể
- C. Các nguyên tố C, H, O, P, Mg, … là nguyên tố đa lượng
- D. Tham gia cấu tạo nên hầu hết các loại enzyme của cơ thể
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 454278
Thông qua quá trình thoát hơi nước, khí \(C{O_2}\) được đưa vào để cung cấp cho quang hợp, đồng thời hơi nước thoát ra làm giảm nhiệt độ môi trường là một ví dụ về đặc điểm nào cuả các cấp độ tổ chức sống?
- A. Nguyên tắc thứ bậc
- B. Tính mở và tự điều chỉnh
- C. Tính tiến hóa liên tục
- D. Tính tương tác hai chiều
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 454280
Ở người, khi cơ thể bị thiếu Sắt sẽ gây ra bệnh gì?
- A. Bướu cổ
- B. Parkinson
- C. Sỏi thận
- D. Thiếu máu
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 454282
Trong tiến trình nghiên cứu môn Sinh học, bước kế tiếp sau khi xây dựng giả thuyết là gì?
- A. Điều tra, khảo sát thực địa
- B. Làm báo cáo kết quả nghiên cứu
- C. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm
- D. Tiến hành thí nghiệm chứng minh
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 454286
Liên kết nào được hình thành để giữ ổn định cấu trúc xoắn lò xo hoặc gấp nếp ở bậc cấu trúc 2 của protein?
- A. Liên kết hydrogen
- B. Liên kết cộng hóa trị
- C. Liên kết phosphodiester
- D. Liên kết peptide
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 454288
Nguyên tố hóa học nào không có mặt trong cấu trúc của lipid?
- A. Oxygen (O)
- B. Iodine (I)
- C. Hydrogen (H)
- D. Carbon (C)
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 454292
Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống?
- A. Vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào
- B. Vì tế bào có khả năng phân chia không giới hạn
- C. Vì mọi hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra trong tế bào
- D. Vì vật chất di truyền của tế bào là DNA
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 454296
Trong các cấp độ tổ chức sống, các quần thể khác loài tồn tại trong một khu vực địa lí xác định, tại một thời điểm nhất định gọi là gì?
- A. Quần thể
- B. Loài
- C. Hệ sinh thái
- D. Quần xã
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 454300
Một phân tử DNA có số lượng nucleotide loại cytosine là 525. Theo lí thuyết, số lượng nucleotide loại guanine của phân tử DNA này là bao nhiêu?
- A. 475
- B. 525
- C. 600
- D. 1050
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 454303
Cấu trúc nào đóng vai trò đính kết các tế bào cạnh nhau lại thành mô và giúp tế bào thu nhận thông tin?
- A. Gai glycoprotein
- B. Màng sinh chất
- C. Chất nền ngoại bào
- D. Cầu sinh chất
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 454306
Chất nào tan được trong nước?
- A. Vitamin C
- B. Steroid
- C. Vitamin A
- D. Phospholipid
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 454309
Thành phần nào không có trong thành phần nucleotide cấu tạo nên phân tử RNA?
- A. Đường ribose
- B. Đường deoxyribose
- C. Gốc phosphate
- D. Nhóm base
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 454311
Đâu là vai trò của phân tử RNA thông tin?
- A. Làm khuôn cho quá trình dịch mã
- B. Thành phần chủ yếu cấu tạo nên Ribosome
- C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
- D. Vận chuyển amino acid đến ribosome để dịch mã
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 454314
Ngành nghề nào không thuộc nhóm ngành sinh học cơ bản?
- A. Dược học
- B. Y học
- C. Công nghệ thực phẩm
- D. Pháp y
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 454316
Cho các ý sau:
(1) Carbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
(2) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
(3) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
(4) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 454319
Khả năng làm dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết của tế bào và cơ thể của nước là do đâu?
- A. Nước có tính phân cực
- B. Nước có lực liên kết mạnh
- C. Nước có thể hấp thụ nhiệt
- D. Nước có thể sinh nhiệt
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 454322
Trong cơ thể người, tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển nhất?
- A. Hồng cầu
- B. Gan
- C. Bạch cầu
- D. Thần kinh
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 454323
Vì sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
- A. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố đa lượng cần thiết
- B. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin
- C. Giúp cho quá trình tiêu hóa tốt hơn
- D. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 454328
Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào?
- A. Liên kết hydrogen
- B. Liên kết phosphodiester
- C. Liên kết peptide
- D. Liên kết glycosidic
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 454330
Nguyên tố nào sau đây có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiều chất hữu cơ khác nhau?
- A. Hydrogen (H)
- B. Nitrogen (N)
- C. Carbon (C)
- D. Oxygen (O)
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 454331
Nhận định nào không chính xác khi nói về lipid?
- A. Phospholipid thuộc nhóm lipid phức tạp
- B. Dầu là chất dự trữ năng lượng lâu dài trong hầu hết thực vật và động vật
- C. Lipid không có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- D. Các loại hormone điều hòa sinh sản ở động vật như estrogen, testosterone đều có bản chất là lipid
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 454336
Một phân tử DNA có khối lượng phân tử là \({9.10^5}\) đvC (đơn vị Carbon). Theo lý thuyết, số lượng nucleotide của phân tử DNA này là? (biết mỗi nucleotide có khối lượng là 300 đvC).
- A. 2400
- B. 1200
- C. 1500
- D. 3000