Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 105036
Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện:
- A. Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế
- B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
- C. Tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến
- D. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 105037
Tính chất hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp là do:
- A. Trình độ sản xuất
- B. Đối tượng lao động
- C. Máy móc, công nghiệp
- D. Trình độ lao động
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 105038
Trình độ phát triển công nghiệp hóa của một nước biểu thị:
- A. Sức mạnh an ninh, quốc phòng của một quốc gia
- B. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật
- C. Trình độ lao động và khoa học kỹ thuật của một quốc gia
- D. Trình độ phát triển và sự lớn mạnh về kinh tế
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 105039
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp?
- A. Sản xuất phân tán trong không gian
- B. Sản xuất bao gồm hai giai đoạn
- C. Sản xuất có tính tập trung cao độ
- D. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ, có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 105040
Nhân tố quyết định việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam là:
- A. Vị trí địa lí
- B. Tài nguyên thiên nhiên
- C. Dân cư và nguồn lao động
- D. Cơ sở hạ tầng
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 105041
Nhân tố làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp là:
- A. Dân cư và lao động
- B. Thị trường
- C. Chính sách
- D. Tiến bộ khoa học kỹ thuật
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 105042
Cách phân loại công nghiệp quan trọng và phổ biến nhất hiện nay là:
- A. Công nghiệp cơ bản và công nghiệp chế biến
- B. Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ
- C. Công nghiệp truyền thống và công nghiệp hiện đại
- D. Công nghiệp cơ bản và công nghiệp mũi nhọn
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 105043
Công nghiệp mũi nhọn là những ngành công nghiệp:
- A. Có hàm lượng kĩ thuật cao và mới ra đời gần đây
- B. Phát triển nhằm mục đích phục vụ xuất khẩu
- C. Có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của đất nước
- D. Có tốc độ phát triển nhanh nhất trong số các ngành công nghiệp
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 105044
Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước là
- A. Cơ khí
- B. Luyện kim
- C. Năng lượng
- D. Dệt
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 105045
Trong cơ cấu sản lượng điện của thế giới hiện nay, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là
- A. Nhiệt điện
- B. Thủy điện
- C. Điện nguyên tử
- D. Các nguồn năng lượng tự nhiên
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 105046
Cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng:
- A. Than đá giảm nhanh để nhường chổ cho dầu mỏ và khí đốt
- B. Thủy điện đang thay thế dần cho nhiệt điện
- C. Than đá, dầu khí đang dần từng bước nhường chổ cho thủy năng, năng lượng hạt nhân và các nguồn năng lượng khác
- D. Nguồn năng lượng mặt trời, nguyên tử, sức gió đang thay thế cho củi, than đá, dầu khí
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 105047
Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là:
- A. Bắc Phi
- B. Bắc Mĩ
- C. Trung Đông
- D. Mĩ la tinh
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 105048
Ngành nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kĩ thuật của một nước?
- A. Công nghiệp cơ khí
- B. Công nghiệp hóa chất
- C. Công nghiệp điện tử - tin học
- D. Công nghiệp năng lượng
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 105049
Nhìn vào sản lượng điện bình quân theo đầu người có thể đánh giá được
- A. tiềm năng thủy điện của một đất nước
- B. sản lượng khai thác than của một đất nước
- C. tiềm năng dầu khí của một đất nước
- D. trình độ phát triển và văn minh của một quốc gia
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 105050
Quốc gia và khu vực nào sau đây đứng đầu thế giới về lĩnh vực công nghiệp điện tử - tin học?
- A. ASEAN, Canada, Ấn Độ
- B. Hoa Kì, Nhật Bản, EU
- C. Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Xin-ga-po
- D. Hoa Kì, Trung Quốc, Nam Phi
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 105051
Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kĩ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp:
- A. Cơ khí, hóa chất
- B. Năng lượng
- C. Chế biến thực phẩm
- D. Sản xuất hàng tiêu dùng
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 105052
Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là:
- A. Công nghiệp luyện kim
- B. Công nghiệp dệt
- C. Công nghiệp hóa chất
- D. Công nghiệp năng lượng
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 105053
Ngành công nghiệp nào sau đây có mặt ở mọi quốc gia trên thế giới?
- A. Dệt may
- B. Thực phẩm
- C. Giày da
- D. Nhựa, thủy tinh
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 105054
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng bao gồm:
- A. thịt, cá hộp và đông lạnh, rau quả sấy
- B. dệt - may, chế biến sữ, sành - sứ - thủy tinh
- C. nhựa, sành - sứ - thủy tinh, nước giải khát
- D. dệt - may, da giày, nhựa, sành - sứ - thủy tinh
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 105055
Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì:
- A. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa
- B. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao
- C. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển
- D. Sự phân công lao động quốc tế
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 105056
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 - 2010
Năm
1950
1970
1990
2010
Sản lượng dầu mỏ (triệu tấn)
523
2.336
3.331
4.904
Sản lượng điện (tỉ Kwh)
238
513
1.223
1.633
(Nguồn: SGK Địa lí 10 - chương trình chuẩn, NXB Giáo dục, 2010)
Từ bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng dầu mỏ và sản lượng điện của thế giới thời kì 1950 - 2010. Biểu đồ thích hợp nhất?
- A. Biểu đồ cột
- B. Biểu đồ đường
- C. Biểu đồ tròn
- D. Biểu đồ kết hợp
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 105060
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 - 2010
Năm
1950
1970
1990
2010
Sản lượng dầu mỏ (triệu tấn)
523
2.336
3.331
4.904
Sản lượng điện (tỉ Kwh)
238
513
1.223
1.633
(Nguồn: SGK Địa lí 10 - chương trình chuẩn, NXB Giáo dục, 2010)
Từ bảng số liệu trên, nếu lấy 1950 =100%, tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của thế giới qua các năm lần lượt là
- A. 100%; 106%; 219%; 460%
- B. 100%; 147%; 153%; 460%
- C. 100%; 191%, 219%; 621%
- D. 100%; 216%; 514%; 686%
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 105061
Cho các hình:
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
(Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Điểm công nghiệp, Khu công nghiệp, Trung tâm công nghiệp, Vùng công nghiệp)
“Điểm công nghiệp” được hiểu là:
- A. Một đặc khu kinh tế
- B. Một điểm dân cư có từ 1 - 2 xí nghiệp công nghiệp
- C. Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp
- D. Một lãnh thổ nhất định có những điều kiện thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 105062
Cho các hình:
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
(Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Điểm công nghiệp, Khu công nghiệp, Trung tâm công nghiệp, Vùng công nghiệp)
“Khu công nghiệp tập trung” còn có tên gọi khác là:
- A. Điểm công nghiệp
- B. Trung tâm công nghiệp
- C. Vùng công nghiệp
- D. Khu chế xuất
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 105063
Cho các hình:
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
(Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Điểm công nghiệp, Khu công nghiệp, Trung tâm công nghiệp, Vùng công nghiệp)
Đặc điểm nào sau đây không phải của trung tâm công nghiệp?
- A. Gồm nhiều khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ
- B. Có các xí nghiệp hạt nhân (thể hiện hướng chuyên môn hóa)
- C. Có các xí nghiệp bổ trợ, phục vụ
- D. Có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 105064
Cho các hình:
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
(Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Điểm công nghiệp, Khu công nghiệp, Trung tâm công nghiệp, Vùng công nghiệp)
Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa, đó là đặc điểm nổi bật của
- A. vùng công nghiệp
- B. điểm công nghiệp
- C. trung tâm công nghiệp
- D. khu công nghiệp tập trung
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 105065
Cho các hình:
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
(Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Điểm công nghiệp, Khu công nghiệp, Trung tâm công nghiệp, Vùng công nghiệp)
Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung?
- A. Có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi
- B. Dân cư được quyền sinh sống
- C. Tập trung tương đối nhiều xí nghiệp
- D. Sản xuất các sản phẩm tiêu dùng, xuất khẩu
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 105066
Cho các hình:
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
(Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Điểm công nghiệp, Khu công nghiệp, Trung tâm công nghiệp, Vùng công nghiệp)
Một trong những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là
- A. có các xí nghiệp hạt nhân
- B. bao gồm 1 đến 2 xí nghiệp đơn lẻ
- C. không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp
- D. có các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất công nghiệp
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 105067
Cho các hình:
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
(Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Điểm công nghiệp, Khu công nghiệp, Trung tâm công nghiệp, Vùng công nghiệp)
Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là:
- A. Có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có qui mô vừa và lớn
- B. Có qui mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng
- C. Sự kết hợp giữa một xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư
- D. Có không gian lãnh thổ rộng lớn, có nhiều ngành công nghiệp với nhiều trung tâm công nghiệp
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 105068
Cho các hình:
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
(Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Điểm công nghiệp, Khu công nghiệp, Trung tâm công nghiệp, Vùng công nghiệp)
Đối với các nước đang phát triển, các khu công nghiệp tập trung thường được xây dựng nhằm mục đích:
- A. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa
- B. sản xuất phục vụ xuất khẩu
- C. tạo sự hợp tác sản xuất giữa các xí nghiệp công nghiệp với nhau
- D. thu hút vốn đầu tư nước ngoài để giải quyết vốn, kĩ thuật và công nghệ
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 105069
Cho các hình:
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
(Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Điểm công nghiệp, Khu công nghiệp, Trung tâm công nghiệp, Vùng công nghiệp)
Về phương diện qui mô, có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau :
- A. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp
- B. Khu công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp
- C. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp
- D. Vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, điểm công nghiệp
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 105070
Ở nhiều nước, người ta chia dịch vụ thành 3 nhóm:
- A. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công
- B. Dịch vụ bán buôn bán lẻ, dịch vụ hành chính công, dịch vụ tiêu dùng
- C. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ thể thao du lịch, các hoạt động đoàn thể
- D. Dịch vụ hành chính công, dịch vụ du lịch, dịch vụ bất động sản
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 105071
Các trung tâm lớn nhất thế giới về cung cấp các loại dịch vụ là:
- A. Oa-sinh-tơn, Luân Đôn, Tô-ki-ô
- B. Niu I-oóc, Luân Đôn, Tô-ki-ô
- C. Lôt An-giơ-let, Si-ca-gô, Oa-sinh-tơn
- D. Tô-ki-ô, Oa-sinh-tơn, Niu I- oóc
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 105072
Truyền thống, văn hóa, phong tục tập quán có ảnh hưởng không nhỏ đến
- A. hiệu quả ngành dịch vụ
- B. nhịp đô phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ
- C. việc đầu tư, bổ sung lao động cho ngành dịch vụ
- D. hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 105073
Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là:
- A. Trình độ phát triển kinh tế
- B. Cơ sở hạ tầng, vật chất
- C. Sự phân bố tài nguyên du lịch
- D. Sự phân bố các điểm dân cư
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 105074
Khu vực có tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP thấp nhất trên thế giới là:
- A. Nam Á
- B. Đông Phi
- C. Tây Phi
- D. Tây Á
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 105075
Nối các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho đúng, thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ:
1. Qui mô, cơ cấu dân số
2. Mức sống và thu nhập thực tế
3. Trình độ phát triển kinh tế. Năng suất lao động xã hội
4. Phân bố dân cư, mạng lưới quần cư
a. sức mua, nhu cầu dịch vụ.
b. mạng lưới ngành dịch vụ.
c. nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
d. đầu tư, bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
- A. 1a; 2c; 3d; 4b
- B. 1a; 2d; 3c; 4b
- C. 1c; 2a; 3d; 4b
- D. 1c; 2d; 3b; 4a
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 105076
Ở các nước phát triển, dịch vụ chiếm tỉ trọng trong khoảng:
- A. 40% cơ cấu GDP
- B. 50% cơ cấu GDP
- C. trên 60% cơ cấu GDP
- D. Tất cả đều sai
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 105077
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 - 2010
Năm
1950
1970
1990
2010
Sản lượng dầu mỏ (triệu tấn)
523
2.336
3.331
4.904
Sản lượng điện (tỉ Kwh)
238
513
1.223
1.633
(Nguồn: SGK Địa lí 10 - chương trình chuẩn, NXB Giáo dục, 2010)
Từ bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất?
- A. Sản lượng dầu mỏ và sản lượng điện của thế giới tăng nhanh và tăng liên tục
- B. Sản lượng dầu mỏ và sản lượng điện tăng nhanh
- C. Sản lượng dầu mỏ và sản lượng điện của thế giới đều giảm
- D. Sản lượng dầu mỏ và sản lượng điện của thế giới tăng nhưng không liên tục
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 105078
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 - 2010
Năm
1950
1970
1990
2010
Sản lượng dầu mỏ (triệu tấn)
523
2.336
3.331
4.904
Sản lượng điện (tỉ Kwh)
238
513
1.223
1.633
(Nguồn: SGK Địa lí 10 - chương trình chuẩn, NXB Giáo dục, 2010)
Từ bảng số liệu trên, nếu lấy 1950 =100%, tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của thế giới qua các năm lần lượt là
- A. 100%; 106%; 219%; 460%
- B. 100%; 147%; 153%; 460%
- C. 100%; 191%, 219%; 621%
- D. 100%; 216%; 514%; 686%