Hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 6 Cánh diều Chương 2 bài 5 Thực phẩm và dinh dưỡng giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Câu hỏi mở đầu trang 25 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Món ăn mà em ưa thích nhất là gì? Kể tên các thành phần trong món ăn đó?
-
Câu hỏi 1 trang 25 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Em hãy kể thêm các thực phẩm chế biến theo gợi ý ở cột (3) Bảng 5.1
-
Câu hỏi 2 trang 25 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Quan sát Hình 5.1, cho biết các chất khoáng và vitamin có trong những thực phẩm nào?
-
Luyện tập trang 26 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Trong các chất dinh dưỡng sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo, loại nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể?
-
Vận dụng trang 26 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Nếu bạn của em có chiều cao thấp hơn so với lứa tuổi, em sẽ khuyên bạn nên ăn thêm những thực phẩm nào? Vì sao?
-
Câu hỏi trang 29 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Nếu ở địa phương em không có sẵn các nguyên liệu như trong ví dụ trên hoặc chi phí của bữa ăn không phù hợp với khả năng tài chính của gia đình, em sẽ làm như thế nào để vẫn đảm bảo đủ năng lượng, đủ và cân đối các chất dinh dưỡng?
-
Vận dụng trang 29 Công nghệ 6 SGK Cánh diều
Hãy tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn của gia đình em?
-
Bài tập 1 trang 13 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Hãy khoanh vào chữ cái trước loại thực phẩm cung cấp protein/ chất đạm nhiều nhất cho người sử dụng.
A. Gạo.
B. Khoai lang.
C. Thịt gà.
D. Đậu nành.
-
Bài tập 2 trang 13 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Trong các loại thực phẩm sau, loại nào là nguồn cung cấp lipid/ chất béo nhiều nhất cho người sử dụng?
A. Khoai tây luộc.
B. Khoai tây nướng.
C. Khoai tây xào.
D. Khoai tây chiên, rán.
-
Bài tập 3 trang 13 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Em hãy cho biết với cùng một lượng như nhau thì đồ uống nào dưới đây cung cấp nhiều năng lượng nhất? Vì sao?
A. Sữa không béo có đường.
B. Sữa nguyên béo có đường.
C. Sữa nguyên béo không đường.
-
Bài tập 4 trang 13 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Xem hình 1 (trang 83 Sách giáo khoa Công nghệ 6) và điền các thông tin còn thiếu vào các chỗ trống dưới đây.
Để cơ thể khỏe mạnh, Viện Dinh dưỡng khuyến nghị chế độ ăn cho nười Việt Nam như sau: nên ăn hạn chế ...........................; nên ăn ít ....................... và uống ................ hằng ngày.
-
Bài tập 5 trang 13 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Liệt kê các chất dinh dưỡng chính có trong các thực đơn sau đây và cho biết thực đơn nào cung cấp nhiều protein nhất? Giả thiết các thực phẩm trong các thực đơn có khối lượng tương tự nhau.
A. Bánh mì trứng và sữa tiệt trùng.
B. Bánh mì và sữa tiệt trùng.
C. Bánh mì trứng và nước lọc.
D. Bánh mì và nước lọc.
-
Bài tập 6 trang 14 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Bạn em thường xuyên không ăn rau thì có nguy cơ gì đối với sức khỏe hay không? Vì sao?
-
Bài tập 7 trang 14 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Trong các vai trò của chất dinh dưỡng đối với sức khỏe con người được liệt kê dưới đây, vai trò nào không thuộc về calcium:
A. Giúp hình thành hệ xương, răng.
B. Giúp xây dựng tế bào.
C. Giúp hệ xương, răng tăng trưởng.
D. Giúp duy trì sự vững chắc cho hệ xương, răng.
-
Bài tập 8 trang 14 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Khi sử dụng thực phẩm, con người sẽ được:
A. Cung cấp năng lượng.
B. Cung cấp chất dinh dưỡng.
C. Cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng.
-
Bài tập 9 trang 15 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Liệt kê nhóm thực phẩm, thành phần dinh dưỡng chính có trong các thực phẩm từ bữa ăn tối gần nhất của em và cho biết ý nghĩa của các thành phần dinh dưỡng đó với sức khỏe của bản thân.
-
Bài tập 10 trang 15 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Em hãy điền các cụm từ còn thiếu vào các chỗ trống dưới đây.
Các vitamin được chia làm hai nhóm: (1) nhóm hòa tan trong ........... gồm các vitamin A, D, E, và K; (2) nhóm hòa tan trong ........... gồm vitamin C và các vitamin nhóm B (B1, B2, B3 hay PP. B5, B6, B12, B9 hay folacin và B7 hay biotin).
-
Bài tập 11 trang 15 SBT Công nghệ 6 Cánh diều
Có hai học sinh lớp 6 thực hiện chế độ ăn như sau: bạn nữ 3000 kcal/ngày, bạn nam 2000 kcal/ngày. Em hãy cho biết việc gì sẽ xảy ra khi 2 bạn này duy trì chế độ ăn đó trong thơi gian dài. Biết răng nhu cầu khuyến nghị năng lượng trong một ngày của một học sinh trung học cơ sở (12 - 14 tuổi) là 2200 kcal đối với nam và 2040 kcal đối với nữ.