-
Câu hỏi:
Trong những cơ chế dưới đây có bao nhiêu có chế dẫn tới phát sinh biến dị di truyền:
(1) Đột biến gen (2) Đột biến NST (3) Thường biến (4) Hoán vị gen (5) Phân li độc lập - A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Đáp án đúng: C
Các cơ chế có tham gia vào phát sinh biến dị di truyền là (1), (2), (4), (5).
Thường biến là biến đổi của kiểu hình cho phù hợp với môi trường sống không phải là biến dị di truyền.
Đột biến gen, đột biến NST (mà đặc biệt là đột biến gen) có vai trò to lớn trong hình thành alen mới để tổ hợp lại qua giao phối tạo nguồn biến dị di truyền phong phú.
Đột biến NST thường gây hậu quả nghiêm trọng nên ít có ý nghĩa hơn.
Hoán vị gen và phân ly độc lập là hai cơ chế tổ hợp tại các gen vốn có để tạo biến dị tổ hợp (biến dị di truyền).YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TÍCH HỢP ĐỘT BIẾN GEN VÀ ĐỘT BIẾN NST
- Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
- Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng
- Một cơ thể có kiểu gen AaBbDD. Quá trình giảm phân có 12% số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I
- Quá trình nguyên phân xảy ra liên tiếp 4 lần từ 1 tế bào sinh dục sơ khai
- Một gen có 3600 nucleotit, tích tỉ lệ của các nucleotit loại guanine và một loại nucleotit khác là 16%
- Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật. Vì A. nhờ đó mà các con đực và con cái của loài trinh sản có thể phân biết được nhau.
- Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng số lượng nhiễm sắc thể của tế bào?
- Trong quần thể người có một số đột biến sau:(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm.
- Ý nghĩa của thường biến là
- Ta có:Kiểu gen 1 Môi trường 1 kiểu hình: 1Kiểu gen 1 Môi trường 2 kiểu hình: 2Kiểu gen 1 Môi trường 3 kiểu hình: 3