-
Câu hỏi:
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 khe Y-âng , trong vùng MN trên màn quan sát, người ta đếm được 13 vân sáng với M và N là hai vân sáng ứng với bước sóng \(\lambda _1 = 0,45 \mu m\). Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng đơn sắc với bước sóng \(\lambda _2 = 0,60 \mu m\) thì số vân sáng trong miền đó là:
- A. 9
- B. 10
- C. 11
- D. 12
Đáp án đúng: B
Gọi n là số vân sáng của nguồn \(\lambda _2\) quan sát được trong vùng MN. Ta có khoảng vân:
\(i_1 = \frac{\lambda _1 D}{a} = \frac{MN}{12}; i_2 = \frac{\lambda _2 D}{a} = \frac{MN}{n- 1}\Rightarrow \frac{i_1}{i_2} = \frac{n - 1}{12} = \frac{\lambda _1}{\lambda _2} = \frac{3}{4}\Rightarrow n = 10\)=> Chọn BYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ GIAO THOA ÁNH SÁNG
- Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa của I-âng là
- Hai khe I-âng cách nhau 1,6 mm, lamda = 0.38μm đến 0,76 μm
- Hai khe sáng trong thí nghiệm Y-âng cách nhau 1,0 mm và cách màn 2,0 m được chiếu bởi nguồn sáng có bước sóng 600 nm
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14 mm
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng chiếu vào khe S là ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm có tối thiểu bao nhiêu bức xạ cho vân sáng?
- Trong giao thoa vớí khe Young có a = 1,5mm, D = 3m, người ta đếm có tất cả 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 9mm
- U(A)=U(B) = a.cos50pi.t
- Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,4 mm có ?
- Trong một thí nghiệm giao thoa của Iâng đối với ánh sáng trắng có bước sóng (0,38 mu m leq lambda leq 0,76 mu m)
- Trong các công thức dưới đây, công thức nào dùng để xác định toạ độ vân sáng trên màn trong hiện tượng giao thoa ánh sáng: