-
Câu hỏi:
Trộn V1 lít dung dịch HCl (pH = 5) với V2 lít dung dịch NaOH (pH = 9) thu được dung dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1 / V2 là:
- A. 1/3
- B. 3/1
- C. 9/11
- D. 11/9
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
pH của HCl = 5 → [HCl]= 10-5 → nHCl = CM. V1 = 10-5V1
pH của NaOH = 9 → pOH = 14 – 9 = 5 → [NaOH]= 10-5
→ nNaOH = CM.V2 = 10-5.V2
Vì dd sau phản ứng thu được có pH = 8 > 7 → môi trường bazo
→ dư OH- → pOH = 14 – 8 = 6 → [NaOH] dư = 10-6
H+ + OH- → H2O
Ban đầu(mol) 10-5V1 10-5.V2
Phản ứng (mol) 10-5V1 10-5V1
Sau pư (mol) 0 10-6(V1+ V2 )
Ta có: nOH- ban đầu = nOH- pư + nOH- dư
→ 10-5.V2 = 10-5V1 + 10-6(V1+ V2)
→ 10-5V2 – 10-6V2 = 10-5V1 + 10-6V1
→ 9.10-6V2 = 1,1.10-5V1
V1 : V2 = 9 : 11
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- X chứa: 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Y chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100ml Z có pH là gì?
- Trộn V1 lít H2SO4 0,02M với V2 lít NaOH 0,035M được V1+ V2 lít có pH=2. Tỉ lệ V1/V2 sẽ là gì?
- Trộn 200 ml Ba(OH)2 aM với 300 ml H2SO4 có pH=1 thu được bao nhiêu gam kết tủa và 500 ml có pH=2. a và m lần lượt là bao nhiêu?
- Cho kim loại kiềm vào nước được dung dịch Y giải phóng 0,45g khí. Pha Y thành bao nhiêu lít dung dịch Z có pH=13?
- Có 2 ml HCl có pH=1. Cần bao nhiêu nước để axit có pH=4?
- Trộn 100 ml KOH 0,3M với 100 ml HNO3 có pH=1 để được 200 ml A. Tìm pH A?
- NaOH có pH = 11 cần pha loãng mấy lần để NaOH có pH=9?
- Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M ; HNO3 0,2M ; HCl 0,3M với thể tích bằng nhau được A. Tính V của B?
- Hãy tính pH X gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 ?
- Tính pH của X gồm HCl 0,01 M, CH3COOH 0,1M biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và sự phân li của nước bằng 0?
- Tính pH CH3COONa 0,5M; biết Kb của CH3COO- = 5,71.10-10 với sự phân li của nước bằng 0?
- Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
- Hòa tan hết m gam Al trong 100 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được dung dịch A và 0,672 lít khí H2. Dung dịch A có pH là
- Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người bị mắc bệnh viên loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây?
- Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
- Một axit ở 250C có:
- Cho 100 ml dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+ ; 0,02 mol SO42- và x mol OH- . 100 ml dung dịch Y có chứa y mol H+ , Cl- , NO3- và 0,01 mol Na+ (tổng số mol Cl- và NO3- là 0,042). Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch Y thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có pH là?
- Dung dịch NaOH 0,001M có giá trị pH là bao nhiêu?
- Trộn lẫn 50 ml dung dịch HCl 0,12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M. Vậy pH của dung dịch thu được bằng bao nhiêu?
- Trộn V1 lít dung dịch HCl (pH = 5) với V2 lít dung dịch NaOH (pH = 9) thu được dung dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1 / V2 là:
- Hòa tan 7,2 gam gồm 2 muối sunfat của kim loại A và B vào nước được X. Tổng khối lượng 2 muối?
- Cho 1 lít Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M vào 43 g Y gồm BaCl2 và CaCl2 thu được 39,7 gam kết tủa.
- Cho Fe2(SO4)3 vào Na2CO3 thì thu được những sản phẩm tạo bên dưới đây?
- Hãy xác định giá trị pH A biết khi hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml A và 0,896 lít H2?
- Trộn 10g HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml A có pH. Tính pH?
- Trong 2 lít dung dịch A chứa 0,2 mol Mg2+ ; x mol Fe3+ ; y mol Cl- và 0,45 mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 79 gam muối khan. Tính giá trị của x và y thõa mãn bài toán?
- Tìm lượng chất tan trong Y biết Y có các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol)?
- Cho Ba(OH)2 dư vào 50 ml X chứa các ion:NH4+, SO42-, NO3- đun nóng thì có 11,65 gam kết tủa và có 4,48 lít Y thoát ra (đktc). Em hãy tính nồng độ mol mỗi muối trong X?
- X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-, Cần thêm bao nhiêu lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhât.
- Tìm x biết trong 1 dung dịch chứa Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO 3-(0,05 mol) và SO42- (x mol)?
- Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
- Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
- Cho dãy các chất: Fe(NO3)3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, CrCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
- Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
- Cho dãy các chất: SO2, H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
- Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion
- Dãy gồm các axit 2 nấc là:
- Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
- Dung dịch chất sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
- Dung dịch chất sau đây không đổi màu quỳ tím?