-
Câu hỏi:
Tính tỉ lệ a/b biết để thu được dung dịch HNO3 20% cần lấy a (gam) dung dịch HNO3 40% pha với b (gam) dung dich HNO3 15%.
- A. 1/3
- B. 3/4
- C. 1/4
- D. 2/3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Để thu được dung dịch HNO3 20% cần lấy a (gam) dung dịch HNO3 40%
pha với b (gam) dung dich HNO3 15%. Tính tỉ lệ \({a \over b}\)
a (gam) 40% 5
20%
b (gam) 15% 20
Suy ra tỉ lệ \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{{20}} = \dfrac{1}{4}\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tại sao khí hiđro ứng dụng để hàn cắt kim loại?
- Lí do bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được?
- Khử 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
- Đốt 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
- Tính V hiđro (đktc) để điều chế 5,6 (g) Fe từ FeO?
- Có 11,2 lít (đktc) khí thoát ra khi cho 56g sắt tác dụng với một lượng axit clohiđric. Số mol axit clohiđric cần thêm tiếp đủ để hoà tan hết lượng sắt là:
- Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro cho 36,48g đồng. Hiệu suất của phản ứng là:
- Người ta điều chế 24g đồng bằng cách dùng H2 khử CuO. Khối lượng CuO bị khử là:
- Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe. Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng là
- Cho 0,1 mol NaOH vào 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước.
- Để nhận biết dung dịch: HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
- Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu?
- Xác định tên oxit biết M oxit là 160 g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%.
- Viết CTHH của muối đồng (II) clorua?
- Hãy tính xem để thể điều chế được bao nhiêu mol axit sunfuric khi cho 240 g lưu huỳnh trioxit SO3 tác dụng với nước ?
- Thuốc thử dùng để nhận biết Cu, Al, CuO là gì?
- Em hãy viết công thức hóa học của oxit axit tương ứng với những axit H2SO4?
- Làm thế nào để chất rắn tan trong nước nhanh hơn?
- Giải thích lí do nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước?
- Cho 8,4 gam bột Fe tác dụng với 200 gam HCl 18,25%, khi phản ứng kết thúc thì thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
- Tính nồng độ C% của dung dịch thu được biết hoà tan 6,2 gam Na2O vào 100 ml nước.
- Tính tỉ lệ a/b biết để thu được dung dịch HNO3 20% cần lấy a (gam) dung dịch HNO3 40% pha với b (gam) dung dich HNO3 15%.
- Xác định nồng độ mol của dung dịch khi hoà tan 14,2 gam P2O5 vào nước được 100 ml dung dịch H3PO4.
- Có dung dịch NaCl 30%, hãy tính tỉ lệ nước và khối lượng dung dịch trên để có dung dịch 10%.
- Đặc tính quan trọng nhất của dung dịch là gì?
- Cho 5,4 gam Al vào 400 gam H2SO4 9,8%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2.
- Cho 16,8g Fe vào 200g HCl 12,775%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc).
- Muốn pha 300ml NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là bao nhiêu?
- Muốn pha 300g NaCl 20% thì khối lượng H2O cần có là
- Pha chế 250 ml dung dịch muối ăn NaCl 2M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
- Muốn pha 300 ml dung dịch KCl 2M thì khối lượng KCl cần lấy là:
- Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là:
- Để pha chế 300 gam dung dịch AgNO3 5% thì cần:
- Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là
- Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam NaOH 15%?
- Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được khi hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước.
- CuSO4 có d là 1,206 g/ml, cô cạn 165,84 ml dung dịch thu được 36 g CuSO4. Em hãy tính C% CuSO4 đã dùng.
- Làm bay hơi 300 g nước ra khỏi 700g muối 12%, nhận thấy có 5 g muối tách khỏi dung dịch bão hoà. Em hãy xác định C% của muối bão hoà ?
- Tính khối lượng muối kết tinh thu được?
- Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?