-
Câu hỏi:
Tiến hành các thí nghiệm sau: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AgNO3.
Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:- A. 2.
- B. 5.
- C. 3.
- D. 4.
Đáp án đúng: A
- Dung dịch NH3 dư + dung dịch AgNO3
AgNO3 + NH3 → Ag(NH3)2 + + NO3 -
(phức tan)- SO2 + H2S(dd) tạo kết tủa đục SO2 + 2H2S→ 3S↓ + 2H2O
- AgNO3 + HCl: tạo kết tủa trắng(không tan trong HNO3)
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3- Dung dịch NaOH dư + AlCl3: xuất hiện kết tủa sau đó tan
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O- AgNO3 + H2PO4: không tạo được kết tủa (có Ag2PO4 tan trong HNO3)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA VÔ CƠ
- Cho dãy biến hoá: X → Y → Z → T → Na2SO4. Các chất X, Y, Z, T có thể là:
- Trong số các dung dịch: KHCO3, NaCl, C2H5COONa, NH4NO3, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là
- Một dung dịch chứa x mol Mg2+, y mol Na+, 0,02 mol Cl- và 0,025 mol SO42-.
- Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
- Cho phương trình ion sau: Zn + NO3- + OH- → ZnO2 2- + NH3 + H2OTổng các hệ số (các số nguyên tối giản)
- Cho các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y
- Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4
- Cho các phản ứng:(1). O3 + dung dịch KI → ? (2). MnO2 + HCl đặc => ?
- Ion Pb2+ khi nhiễm độc vào cơ thể sẽ gây nguy hiểm tới sức khỏe và trí tuệ, nếu hàm lượng chì lớn hơn 100ppm