-
Câu hỏi:
Cho phương trình 2x3 + 2x2 - 3x + 10 = 2x3 + x2 – 10. Sau khi biến đổi đưa phương trình trên về dạng ax2 + bx+ c =0 thì hệ số a bằng?
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. -1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có : 2x3 + 2x2 - 3x + 10 = 2x3 + x2 – 10
⇔ 2x3 + 2x2 - 3x + 10 - 2x3 - x2 + 10= 0
⇔ x2 – 3x + 20 = 0
Phương trình trên là phương trình bậc hai một ẩn với a = 1; b = -3 và c = 20.
Chọn đáp án B.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hàm số \(y = (m + 1)x^2 + 2\). Tìm m biết rằng với x = 1 thì y = 5.
- Cho biết tổng các giá trị a của thỏa mãn f(a) = -8 + \(4\sqrt 3 \) là:
- Tính giá trị của m để đồ thị \(y = f(x) = (-2m + 1)x^2\) đi qua điểm A(-2; 4)
- Tính giá trị của hàm số \(y = f(x) = -7x^2\) tại \(x_0 = -2\) là:
- Cho đồ thị hàm số \(y = ax^2\) với a ≠ 0. Kết luận nào sau đây sai
- Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hàm số \(y = ax^2\).
- Đồ thị hàm số \(y = -2x^2\). Tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số
- Đồ thị hàm số \(y = ax^2\) (a ≠ 0). Tìm giá trị của a để đồ thị của hàm số đã cho nằm phía trên trục hoành.
- Tìm tung độ của điểm thuộc parabol \(y = 3x^2\)
- Tìm giao điểm của hai đồ thị \(y = x^2\) và \(y = 3x^2\)
- Xác định hệ số của a, b, c của phương trình: \(2{x^2} + \dfrac{1}{4} = 0\).
- Tìm nghiệm của phương trình \(x^2 - 10x + 8 = 0\)
- Tìm nghiệm phương trình \(-10x^2 + 40 = 0\)
- Phương trình \(2x^3 + 2x^2 - 3x + 10 = 2x^3 + x^2 – 10\). Biến đổi đưa phương trình trên về dạng \(ax^2 + bx+ c =0\), tìm hệ số a
- Xác định tập nghiệm của bất phương trình \(x^2 + 10x + 26 < 1\)
- Tìm m để phương trình \((m + 1)x^2 + 4x + 1 = 0\) đã cho có nghiệm
- Tìm m để phương trình \(x^2 – 6x + m = 0\) đã cho vô nghiệm?
- Tìm số nghiệm của phương trình \(-4x^2 + 9 = 0\)
- Tính tổng các nghiệm của phương trình \(6x^2 - 7x = 0\)
- Để phương trình \(ax^2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)\) có hai nghiệm thì:
- Phương trình \(ax^2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)\) vô nghiệm khi:
- Nghiệm phương trình \(x^2 + 100x + 2500 = 0\)
- Nghiệm của phương trình \({x^2} = 12x + 288\) là:
- Nghiệm của phương trình \(4{x^2} - 2\sqrt 3 x = 1 - \sqrt 3 \) là:
- Phương trình \({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 1 = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\) có nghiệm là:
- Phương trình \(3{x^2} - 2x = {x^2} + 3\) có nghiệm là:
- Phương trình \( - 3{x^2} + 4\sqrt 6 x + 4 = 0\) có nghiệm là:
- Hãy tìm hai số u và v biết u + v = 32, uv = 231.
- Tìmgiá trị hai số u và v biết u + v = 32, uv = 231.
- Nghiệm phương trình \(4321{x^2} + 21x - 4300 = 0\) là:
- Tìm nghiệm phương trình \(35{x^2} - 37x + 2 = 0\) là:
- Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\). Chọn khẳng định đúng?
- Phương trình \(\dfrac{{14}}{{{x^2} - 9}} = 1 - \dfrac{1}{{3 - x}}\) có nghiệm là:
- Phương trình \(\dfrac{{x\left( {x - 7} \right)}}{3} - 1 = \dfrac{x}{2} = \dfrac{{x - 4}}{3}\) có nghiệm là:
- Phương trình \(2{x^2} + 1 = \dfrac{1}{{{x^2}}} - 4\) có số nghiệm là:
- Phương trình \(0,3{x^4} + 1,8{x^2} + 1,5 = 0\) có số nghiệm là:
- Cho biết mỗi ngày xưởng phải may được bao nhiêu áo?
- Hãy tìm kích thước mảnh đất ban đầu.
- Tính chiều rộng của lối đi, biết rằng diện tích trồng hoa bằng 84% diện tích mảnh đất.
- Cho biết trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế.