-
Câu hỏi:
Ở mạch điện xoay chiều R = 80 \(\Omega\); C = \(\frac{10^{-3}}{16\pi \sqrt{3}}\) F; \(u_{AM}=120\sqrt{2}cos(100\pi +\frac{\pi }{6})V\); uAM lệch pha \(\frac{\pi }{3}\)so với i. Biểu thức điện áp hai đầu mạch là:
- A. \(u_{AB}=240\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{3})V\)
- B. \(u_{AB}=120\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{2})V\)
- C. \(u_{AB}=240\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})V\)
- D. \(u_{AB}=120\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{2\pi }{3})V\)
Đáp án đúng: B
\(R=80\Omega ;C=\frac{10^{-3}}{16\pi \sqrt{3}}F\)
\(U_{AM}=120\sqrt{2}.cos(100\pi t+\frac{\pi }{6})(V)\Rightarrow Z_{C}=160\sqrt{3}\Omega\)
\(\varphi _{AM}=\frac{\pi }{3}\Rightarrow tan\varphi _{AM}=\frac{Z_{L}}{R}=\sqrt{3}\Rightarrow Z_{L}=80\sqrt{3} \Omega\)
\(\frac{120\sqrt{2}<\frac{\pi}{6} }{80+80\sqrt{3}i}.(80-80\sqrt{3}i)=120\sqrt{2}<-\frac{\pi }{2}\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây thuần cảm, điện trở thuần R và tụ điện mắc nối tiếp nhau,
- Mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, tụ điện C thay đổi, R = 50 ôm, L = 0,5/pi H
- Có 2 cuộn dây mắc nối tiếp với nhau, cuộn 1 có độ tự cảm L1, điện trở thuần R1, cuộn 2 có độ tự cảm L2, điện trở thuần R2
- Mạch điện AB gồm cuộn dây có điện trở trong r và độ tự cảm L, mắc nối tiếp với tụ điện C. Gọi UAM là hiệu điện thế hai đầu cuộn dây và có giá trị UAM = 40 V, UMB = 60V
- Mạch điện AB gồm cuộn dây có điện trở trong r và độ tự cảm L, mắc nối tiếp với tụ điện C
- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp là u = 200căn2 cos (100 pi.t - pi/3) (V)
- Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50 ôm mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L = 0,5 / pi (H)
- Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R = 100 ôm
- Đặt điện áp u =220 căn 2cos(100 pi t)(V) vào hai bản cực của tụ điện có điện dung 100 micro F. Dung kháng của tụ điện bằng
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều u=U căn2cos omega t