-
Câu hỏi:
Nhiệt phân 3 gam MgCO3 một thời gian được khí X và chất rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào 100ml dung dịch NaOH x (mol/l) thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl2 dư tạo ra 3,94 gam kết tủa. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Z cần 50ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của x và hiệu suất phản ứng nhiệt phân MgCO3 lần lượt là:
- A. 0,5; 84%.
- B. 0,5; 66,67%.
- C. 0,75; 50%.
- D. 0,75; 90%.
Đáp án đúng: A
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 (2)
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl (3)
2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O (4)
(3) \(n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3}=0,02 \ mol\)
(4) \(n_{NaHCO_3}\) dư \(= n_{KOH} = 0,03\ mol\)
⇒ Tổng \(n_{NaHCO_3}\) (1) = 0,05 mol
(1) \(n_{CO_2} = n_{NaOH} = n_{NaHCO_3} = 0,05\ mol\)
⇒ x = 0,5M
MgCO3 → (đk: t0) CO2 +MgO
⇒ \(n_{MgCO_3} = n_{CO_2} = 0,05\ mol\)
⇒ Hiệu suất \(H = \frac{0,05\times (24 + 12 + 16,3)}{3}\times 100\%= 84\%\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CACBON, SILIC
- Có phản ứng hoá học xảy ra như sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8 HCl Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?
- Than hoạt tính có rất nhiều ứng dụng trong y học, chẳng hạn như làm dược liệu trong điều trị ngộ độc thực phẩm
- Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
- Có hỗn hợp gồm Si và Al. Hỗn hợp này phản ứng được với dãy các dung dịch nào sau đây:
- Trong quá trình luyện gang, nhiên liệu X không có sẵn trong tự nhiên, phải điều chế từ than đá
- Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonnat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với HCl dư
- Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân nhất?
- Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là
- Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch Pb(NO3)2 thu được 15,15 gam kết tủa
- Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3%