-
Câu hỏi:
Nhận định đúng về qui luật phân li theo Men đen là:
- A. Trong giảm phân hình thành giao tử mỗi alen thuộc cặp phân li đồng đều cho một giao tử, nên mỗi giao tử chứa một alen thuộc cặp.
- B. Sự tồn tại độc lập của các cặp NST tương đồng và các alen tương ứng là cơ sở để giải thích hiện tượng giao tử thuần khiết.
- C. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cặp alen tương ứng trong giảm phân cho mỗi giao tử trong quá trình giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 alen thuộc cặp.
- D. Trong tế bào NST luôn tồn tại thành từng cặp trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố còn một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
Đáp án đúng: A
Quy luật phân ly theo Menden:
Trong giảm phân hình thành giao tử mỗi alen thuộc cặp phân li đồng đều cho một giao tử, nên mỗi giao tử chứa một alen thuộc cặp.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ QUY LUẬT PHÂN LI VÀ PHÂN LI ĐỘC LẬP
- Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một tính trạng và tính trạng trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe ×× aaBbDDee
- Phép lai hai tính trạng DdEe ( imes) DdEe, trong đó có một tính trạng trội là trội không hoàn toàn
- Cho biết mỗi cặp tính trạng do cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) DdNn ( imes) ddnn
- Ở người có các kiểu gen quy định nhóm máu: IAIA, IAIO quy định máu A;.....Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A
- Trong một giống thỏ, các alen quy đinh màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau: C (xám) > cn (nâu) > cv (vàng) > c (trắng).
- Ở một loài bộ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi;
- Cho phép lai P: AaBbDdHh ( imes) AabbDdhh. Tỷ lệ số kiểu gen dị hợp là:
- Theo qui luật phân ly độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử, quy định kiểu hình trội lặn hoàn toàn thì F2 có số loại kiểu hình là:
- Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1:2:1:1:2:1?
- Trong một quần thể xét 3 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, với các quan hệ trội lặn như sau: Gen 1: alen A1 và A2