-
Câu hỏi:
Một hỗn hợp A gồm một ankin và H2 có tỷ khối so với H2 là 4. Dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với H2 là 8. Trộn 8,96 lít hỗn hợp A với 0,3 mol etilen thu được hỗn hợp D. Cho hỗn hợp D qua Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp E có tỷ khối so với H2 là 11,6. Hỗn hợp E làm mất màu vừa đủ m gam Br2. Giá trị của m là:
- A. 32 gam.
- B. 16 gam.
- C. 64 gam.
- D. 48 gam.
Đáp án đúng: D
Xét 1 mol hh X có a mol ankin CnH2n-2 và b mol H2
⇒ mol X = a + b = 1
⇒ Hỗn hợp Y có a mol ankan CnH2n+2 và (b - 2a) mol H2 dư
⇒ mol Y = 1 - 2a
Khối lượng X = Khối lượng Y
⇔ \(\frac{n_Y}{N_X} = \frac{M_X}{M_Y}\)
⇔ \(\frac{(1-2a)}{1} = \frac{4}{8}\Rightarrow \frac{a}{b}=\frac{1}{3}\)
⇒ Khối lượng X = 0,25 × (14n - 2) + 2 × 0,75 = 2 × 4 ⇒ n = 3
⇒ C2H2
nA = 0,4 ⇒ 0,1 mol C2H2, 0,3 mol H2 và 0,3 mol C2H4 (hỗn hợp D)
Làm tương tự như trên, ta có số mol liên kết pi còn 0,3 mol ⇒ m Br2 = 0,3 × 160 = 48 gamYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ANKIN
- Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen
- Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ lệ mol là 1 : 2
- Cho hỗn hợp X gồm axetilen và CH4 thực hiện chuyển hóa CH4 → C2H2 + H2 tại 1500^0C
- Hỗn hợp X có thể tích 16,8 lit (đktc) vinylaxetilen và H2, tỉ khối của X đối với H2 bằng 6
- Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
- Cho X là một hidrocacbon điều kiện thường ở thể khí
- Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, là:
- Hỗn hợp X có 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, phân tử khối trung bình của X là 31,6
- Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y
- Phải thực hiện ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế C2H2 từ CH3CHO?